lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị táo bón  Bisacodyl DHG 5mg hộp 100 viên

Thuốc trị táo bón Bisacodyl DHG 5mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Bisacodyl
Dạng bào chế:Viên nén bao phim tan trong ruột
Công dụng:

Điều trị táo bón, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật, chuẩn bị X-quang đại tràng

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-21129-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bisacodyl DHG 5mg

- Hoạt chất: Bisacodyl 5mg.
- Tá dược: Lactose, avicel, tinh bột mì, magnesi stearat, talc, PVP K30, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, màu oxyd sắt đen, màu tartrazin lake, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Bisacodyl DHG 5mg

Điều trị táo bón. Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật. Chuẩn bị X-quang đại tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Bisacodyl DHG 5mg

Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 1 đến 2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Bisacodyl DHG 5mg

Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày-ruột.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Bisacodyl DHG 5mg

Không được nhai thuốc trước khi uống.
Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
Tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không thấy nguy cơ khi sử dụng Bisacodyl cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các chất bổ sung Kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều.
- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan nhanh.
- Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.

10. Dược lý

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.
Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già. Công thức Bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao phim Bisacodyl đến ruột già mà không bị hấp thu đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 - 8 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.
Xử trí: bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0