Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của RACECA 30mg
Racecadotril 30mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược vừa đủ
2. Liều lượng và cách dùng của RACECA 30mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Khuấy kỹ thuốc trong gói với một ít nước, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
Thuốc uống: Liều trung bình 1,5 mg/kg x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 30 tháng đến 9 tuổi (13 - 27 kg)
1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg)
2 gói x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường, nhưng không được dùng quá 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng đường uống.
Khuấy kỹ thuốc trong gói với một ít nước, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
Thuốc uống: Liều trung bình 1,5 mg/kg x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 30 tháng đến 9 tuổi (13 - 27 kg)
1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg)
2 gói x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường, nhưng không được dùng quá 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
3. Chống chỉ định khi dùng RACECA 30mg
Bệnh nhân nhạy cảm với racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Raceca 30 mg dạng bột có chứa đường. Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng không hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase.
Raceca 30 mg dạng bột có chứa đường. Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng không hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase.
4. Thận trọng khi dùng RACECA 30mg
Không sử dụng quá thời gian điều trị được khuyến cáo.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
Khi bị nôn ói nhiều, tiêu chảy khi nhiễm khuẩn không nên dùng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
Khi bị nôn ói nhiều, tiêu chảy khi nhiễm khuẩn không nên dùng thuốc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Tuy nhiên do không có dữ liệu trên người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Tuy nhiên do không có dữ liệu trên người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.
Rất hiếm
Ban đỏ, da nổi mụn, mề đay, sưng amidan, phù lưỡi, môi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.
Rất hiếm
Ban đỏ, da nổi mụn, mề đay, sưng amidan, phù lưỡi, môi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có ca lâm sàng về tương tác thuốc racecadotril được ghi nhận.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc đang dùng.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc đang dùng.
9. Dược lý
Racecadotril (acetorphan) là một tiền chất. Trong cơ thể, racecadotril bị phân hủy thành thiorphan, hoạt động bằng cách kết hợp với enkephalinase enzym ở ruột non. Enzym này ít đi, sẽ ngăn phá hủy enkephalins. Sự gia tăng mức enkephalins có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp.
Không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị.
Không qua hàng rào máu não, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, không ức chế hô hấp.
Khi điều trị với racecadotril, ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn...).
Dùng kết hợp với ORS (Oresol) sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.
Không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị.
Không qua hàng rào máu não, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, không ức chế hô hấp.
Khi điều trị với racecadotril, ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn...).
Dùng kết hợp với ORS (Oresol) sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Thuốc được sử dụng an toàn. Thử nghiệm với liều cao gấp 20 lần liều điều trị ở người lớn (2 g/ngày) chưa ghi nhận bất cứ biểu hiện ngộ độc nào.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhấ
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhấ
11. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em