lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị viêm xương khớp Meloxicam 7,5mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên nén tròn

Thuốc trị viêm xương khớp Meloxicam 7,5mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên nén tròn

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Meloxicam
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-25278-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meloxicam 7,5mg Tipharco

Meloxicam 7,5 mg
Tá dược: Lactose, Avicel 101, Tinh bột mì, Bột Talc, Magnesi
stearat

2. Công dụng của Meloxicam 7,5mg Tipharco

Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).

3. Liều lượng và cách dùng của Meloxicam 7,5mg Tipharco

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ, uống 1 lần/ngày.
Người lớn: 15mg/ngày.
+ Có thể điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
+ Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/ngày.
+ Không được vượt quá 15 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Meloxicam 7,5mg Tipharco

Mẫn cảm với thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các kháng viêm không steroid khác.
-Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Suy gan nặng, suy thận nặng không được thẩm phân.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chảy máu tiêu hóa, não, triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch, thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid
khác.

5. Thận trọng khi dùng Meloxicam 7,5mg Tipharco

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa.
Đặc biệt lưu ý khi bệnh nhân có các biểu hiện bất lợi ở da, niêm mạc và cần xem xét đến việc ngưng dùng meloxicam.
Thận trọng cho những bệnh nhân mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận
hư và bệnh lý ở thận rõ ràng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc phải trải qua những ca phẫu thuật lớn.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém cần thận trọng khi dùng meloxicam.
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì lo ngại ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Cũng giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hoá, máu, thận và ngoài da.
Thường gặp, ADR > 1/100: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng
bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm tàng. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Viêm miệng, mày đay. Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Tăng nồng độ creatinin và ure máu. Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày. Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp:
Các thuốc kháng viêm không steroid (kể cả salicylic liều cao): có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlodipin, heparin, thuốc làm tan huyết khối: nguy cơ
xuất huyết tăng. Cần tăng cường theo dõi tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp.
Lithi: Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu.
Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính trên máu của methotrexat.
Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc lợi tiểu: dùng chung với meloxicam có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở người bệnh bị mất nước. Thuốc trị tăng huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu): dùng chung
với meloxicam có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandin gây giãn mạch.
Cholestyramin: Cholestyramin gắn kết với meloxicam ở đường tiêu hóa làm tăng thải trừ meloxicam.
Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của thuốc này.
Warfarin: Meloxicam có thể làm tăng quá trình chảy máu, do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
Furosemid và Thiazid: thuốc làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và thiazid.

10. Dược lý

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) dẫn xuất của oxicam, có các đặc tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cũng như một số thuốc kháng viêm không steroid khác, meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau. Ở cơ thể sống (in vivo), meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận. So sánh giữa liều gây loét và liều kháng viêm hữu hiệu trong thí nghiệm gây viêm ở chuột cho thấy thuốc có độ an toàn hiệu quả điều trị cao hơn các thuốc kháng viêm không steroid thông thường khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống cholestyramin.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0