Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acetylcysteine 200mg MEKOPHAR
– Acetylcysteine......... 200 mg
–Tá dược vừa đủ............ 1 viên
(Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%)
–Tá dược vừa đủ............ 1 viên
(Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%)
2. Công dụng của Acetylcysteine 200mg MEKOPHAR
Làm long đàm trong trường hợp viêm phế quản – phổi, viêm khí phế quản cấp và mạn.
Phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng
Phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng
3. Liều lượng và cách dùng của Acetylcysteine 200mg MEKOPHAR
– Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ từ 2– 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
– Trẻ từ 2– 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Acetylcysteine 200mg MEKOPHAR
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Tiền sử hen suyễn.
– Trẻ dưới 2 tuổi.
– Tiền sử hen suyễn.
– Trẻ dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Acetylcysteine 200mg MEKOPHAR
– Phải giám sát nguy cơ phát hen khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân giảm khả năng ho, loét dạ dày– tá tràng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân giảm khả năng ho, loét dạ dày– tá tràng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng.Tuy hiếm gặp co thắt phế quản trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc có chứa acetylcystein.
-Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
-Ít gặp: Buồn ngủ. nhức đầu, ù tai, viêm miệng, nước mũi chảy nhiều. Phát ban, mề đay
-Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run... Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
* Ghỉ chú:"Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ".
-Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
-Ít gặp: Buồn ngủ. nhức đầu, ù tai, viêm miệng, nước mũi chảy nhiều. Phát ban, mề đay
-Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run... Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
* Ghỉ chú:"Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ".
8. Tương tác với các thuốc khác
Trong thời gian điều trị với Acetylcysteine không nên dùng các thuốc chống ho hoặc các thuốc làm giảm dịch tiết phế quản.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
9. Dược lý
Acetylcysteine là chất điều hòa chất nhầy theo kiểu làm tan đàm, làm lỏng dịch tiết niêm mạc đường hô hấp. Thuốc tác động trên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfur của các glycoprotein.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%) , nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng