Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Otrivin 0.1%
Bình xịt định liều và dung dịch nhỏ mũi cho người lớn chứa 0.1% xylometazoline hydrochloride.
1 lần xịt từ bình xịt định liều tương ứng với 0.14mg (0.1%) xylometazoline hydrochloride.
Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.
1 lần xịt từ bình xịt định liều tương ứng với 0.14mg (0.1%) xylometazoline hydrochloride.
Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Otrivin 0.1%
Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện để nội soi mũi dễ dàng.
Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện để nội soi mũi dễ dàng.
3. Liều lượng và cách dùng của Otrivin 0.1%
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
1 lần xịt vào mỗi bên mũi x 3 lần/ngày (giữ khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều). Không vượt quá tối đa 3 lần xịt/ngày với mỗi bên mũi. Không nên dùng lâu hơn 1 tuần, vì dùng dài ngày có thể dẫn đến viêm mũi do dùng thuốc.
Cách dùng:
- Làm sạch mũi
- Tháo nắp bảo vệ
- Trước khi sử dụng lần đầu, mồi bơm bằng cách xịt vài lần cho đến khi có một màn sương mịn thoát vào không khí. Ở các lần bơm sau, xịt định liều sẽ sẵn sàng để dùng ngay. Cẩn thận không xịt vào mắt, miệng
- Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay
- Cúi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi
- Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng lúc
- Lặp lại với lỗ mũi kia
- Làm sạch và lau khô sau khi dùng
- Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi 1 người
1 lần xịt vào mỗi bên mũi x 3 lần/ngày (giữ khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều). Không vượt quá tối đa 3 lần xịt/ngày với mỗi bên mũi. Không nên dùng lâu hơn 1 tuần, vì dùng dài ngày có thể dẫn đến viêm mũi do dùng thuốc.
Cách dùng:
- Làm sạch mũi
- Tháo nắp bảo vệ
- Trước khi sử dụng lần đầu, mồi bơm bằng cách xịt vài lần cho đến khi có một màn sương mịn thoát vào không khí. Ở các lần bơm sau, xịt định liều sẽ sẵn sàng để dùng ngay. Cẩn thận không xịt vào mắt, miệng
- Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay
- Cúi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi
- Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng lúc
- Lặp lại với lỗ mũi kia
- Làm sạch và lau khô sau khi dùng
- Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi 1 người
4. Chống chỉ định khi dùng Otrivin 0.1%
Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng, bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp, bệnh nhân viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo, quá mẫn với xylometazoline hoặc các thành phần khác của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Otrivin 0.1%
Thận trọng với những bệnh nhân có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như: mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.
Thận trọng khi dùng Otrivin trong trường hợp: tăng huyết áp, bệnh tim mạch, cường giáp trạng hoặc đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom, bệnh phì đại tiền liệt tuyến, đang dùng chất ức chế monoamin oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong 2 tuần qua.
Như các thuốc co mạch khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.
Thận trọng khi dùng Otrivin trong trường hợp: tăng huyết áp, bệnh tim mạch, cường giáp trạng hoặc đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom, bệnh phì đại tiền liệt tuyến, đang dùng chất ức chế monoamin oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong 2 tuần qua.
Như các thuốc co mạch khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai: Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kì mang thai
Thời kì cho con bú: Không có bằng chứng về bất kì tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên, không biết xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kì cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên dùng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu đầy đủ
Thời kì cho con bú: Không có bằng chứng về bất kì tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên, không biết xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kì cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên dùng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu đầy đủ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Phổ biến: đau đầu, khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi, buồn nôn, cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc
Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa),suy giảm thị lực thoáng qua, nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa),suy giảm thị lực thoáng qua, nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Xylometazolin làm tăng tác dụng của thuốc ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazolin ở những bệnh nhân đã và đang dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần qua.
Không được dùng đồng thời xylometazolin với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống trầm cảm 4 vòng và các thuốc cường giao cảm khác do có thể làm tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazolin
Không được dùng đồng thời xylometazolin với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống trầm cảm 4 vòng và các thuốc cường giao cảm khác do có thể làm tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazolin
10. Dược lý
Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazolin hydroclorid có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.
Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh nóng.