lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc xịt mũi người lớn Otilin 0,1% lọ 15ml

Thuốc xịt mũi người lớn Otilin 0,1% lọ 15ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Xylometazoline
Dạng bào chế:Dạng xịt
Công dụng:

Giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết

Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:V357-H12-05
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Otilin 0,1%

- Hoạt chất: Xylometazolin hydroclorid 15mg
- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri clorid, kali dihydrophosphat, dikali hydrophosphat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 15ml.

2. Công dụng của Otilin 0,1%

Otilin có chứa xylometazolin 0.1% được dùng xịt mũi cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Otilin 0,1%

Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: để lọ thuốc ở vị trí đứng thẳng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho đầu lọ vào mũi và bấm ở phía trên; rút đầu lọ ra trước khi thả tay bấm.
Liều dùng thông thường: xịt 1 lần cho mỗi lỗ mũi, 2 - 3 lần/ngày. Mỗi ngày xịt không quá 4 lần.
Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Otilin 0,1%

Mẫn cảm với thuốc.
Người bị bệnh glôcôm góc đóng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

5. Thận trọng khi dùng Otilin 0,1%

Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh xung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Chú ý khi sử dụng: Không được đưa thuốc vào đường miệng. Thuốc đã mở chỉ sử dụng trong vòng 1 tháng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp (ADR > 1/100): kích ứng tại chỗ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp (ADR <1/1000): buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như xylometazolin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

10. Dược lý

Dược lực học
Otilin chứa xylometazolin là chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Otilin tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

Dược động học
Sau khi dùng tại chỗ ở mũi, otilin gây tác dụng co mạch trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0