Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thuốc Xoang Nhất Nhất
Cho 1 viên nén bao phim:
330mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương ứng với: Thương nhĩ tử (Fructus Xanthii strumarii) 500mg, Hoàng kỳ (Radix Astragali membranecei) 620mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 250mg, Tân di hoa (Flos Magnoliae) 350mg, Bạch truật (Radix Actratylodis macrocephalae), 350mg, Bạc hà (Herba Menthae) 120mg, Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 250mg, Bạch chỉ (Radix Angelica dahuricae) 320mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose; Calcium carbonat; Magnesium stearate; Sodium Starch Glycolate; Silicon dioxide; Iron Oxide Brown; Titan dioxyd; Hydroxypropyl methyl cellulose 6 cps; PEG 6000; Talc. Vừa đủ 1 viên.
330mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương ứng với: Thương nhĩ tử (Fructus Xanthii strumarii) 500mg, Hoàng kỳ (Radix Astragali membranecei) 620mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 250mg, Tân di hoa (Flos Magnoliae) 350mg, Bạch truật (Radix Actratylodis macrocephalae), 350mg, Bạc hà (Herba Menthae) 120mg, Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 250mg, Bạch chỉ (Radix Angelica dahuricae) 320mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose; Calcium carbonat; Magnesium stearate; Sodium Starch Glycolate; Silicon dioxide; Iron Oxide Brown; Titan dioxyd; Hydroxypropyl methyl cellulose 6 cps; PEG 6000; Talc. Vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Thuốc Xoang Nhất Nhất
Hỗ trợ điều trị các chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Thuốc Xoang Nhất Nhất
Người lớn: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em trên 5 tuổi: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên
Trẻ em trên 5 tuổi: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên
4. Chống chỉ định khi dùng Thuốc Xoang Nhất Nhất
Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc; Trẻ dưới 5 tuổi; Người có tiền sử động kinh hay co giật do sốt cao
5. Thận trọng khi dùng Thuốc Xoang Nhất Nhất
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Không có dữ liệu về tác dụng không mong muốn của thuốc. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do không có các nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
- Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C