lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
TRAVICOL 325 điều trị các trường hợp giảm đau, hạ sốt. TRAVICOL 325 Hộp 2 vỉ x 10 viên

TRAVICOL 325 điều trị các trường hợp giảm đau, hạ sốt. TRAVICOL 325 Hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Hạ sốt, giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên
Công dụng:

TRAVICOL 325 điều trị giảm đau trong các trường hợp: nhức đầu, đau răng, đau khớp, đau cơ, đau do chấn thương, đau tai, đau họng. Bệnh hô hấp: Bệnh u hạt (đặc biệt với chứng tăng calci huyết), lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp. Các triệu chứng sốt: do nhiễm khuẩn, do tiêm chủng vaccin, cảm lạnh, cảm cúm.

Số đăng ký:VD-29895-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TRAVICOL 325

Paracetamol325mg
Tá dượcvừa đủ 1 viên

2. Công dụng của TRAVICOL 325

Giảm đau trong các trường hợp: nhức đầu, đau răng, đau khớp, đau cơ, đau do chấn thương, đau tai, đau họng.
Các triệu chứng sốt: do nhiễm khuẩn, do tiêm chủng vaccin, cảm lạnh, cảm cúm.

3. Liều lượng và cách dùng của TRAVICOL 325

Cách dùng: Dùng đường uống và trước bữa ăn 1 giờ. Mỗi lần uống cách nhau 4-6 giờ.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Trẻ em từ 8 đến 10 tuổi: uống 1 viên/lần, tối đa 4 liều/24 giờ.
- Trẻ em từ 11 đến 16 tuổi: uống 1-2 viên/lần, tối đa 4 liều/24 giờ.
- Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 2-3 viên/lần, tối đa 4g/24 giờ.

Lưu ý:
Không được dùng TRAVICOL 325 quá 5 ngày ở trẻ em vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán và điều trị giám sát.
Không dùng TRAVICOL 325 để tự điều trị sốt cao > 39,5ºC, sốt kéo dài trên 3 ngày, vì sốt như vậy là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán nhanh chóng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng TRAVICOL 325

Mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng TRAVICOL 325

Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận. Dùng liều cao gây tổn thương ở gan. Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị bệnh gan, thận.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.Phối hợp với các chế phẩm có chứa paracetamol có thể gây ngộ độc hoặc quá liều paracetamol.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng cho phụ nữ có thai: chưa xác định thấy hiệu lực gây độc ở bào thai trong 3 tháng đầu cũng như 6 tháng cuối của thời kỳ thai nghén, tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển thai, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Dùng cho phụ nữ cho con bú: với liều dùng như trên có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ban đỏ, mày đay.
Ít gặp: Ban, Buồn nôn, nôn, Bồn chồn, lo lắng, căng thẳng và chóng mặt, Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, Tăng huyết áp.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, đau thượng vị, hụt hơi, run rẩy và mệt mỏi. Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion.
Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol. Dùng đồng thời với isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.

10. Dược lý

Đặc tính dược lực học
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Đặc tính dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thời gian bán thải huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Paracetamol: dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày gây nhiễm độc gan.
Biểu hiện Buồn nôn, nôn, và đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử lý: điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol hoặc có thể dùng methionin Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0