Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lacves Farmaprim
Metronidazole 500 mg
Neomycin 200 mg
Clotrimazol 150 mg
Neomycin 200 mg
Clotrimazol 150 mg
2. Công dụng của Lacves Farmaprim
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đại khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Viêm âm đạo cấp và mạn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường
Viêm âm dạo do nấm
Viêm âm đạo kèm theo huyết trắng
Viêm âm đạo do Trichomonas
Viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
Viêm âm đạo cấp và mạn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường
Viêm âm dạo do nấm
Viêm âm đạo kèm theo huyết trắng
Viêm âm đạo do Trichomonas
Viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
3. Liều lượng và cách dùng của Lacves Farmaprim
Cách dùng
Thuốc dùng đặt âm đạo
Trước khi đặt, đặt viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10-30 phút, rửa sạch âm đạo. đặt sâu vào âm đạo
Để có được hiệu quả tốt nhất dùng ngón tay đẩy viên thuốc sâu vào trong âm đạo càng tốt trong tư thế nằm ngửa.
Liều dùng
Người lớn:
Với viêm âm đạo cấp tính: mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần (sáng và tối) không quá 10 ngày. Sau đó dùng 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày.
Viêm âm đạo mạn tính: 1 viên vào buổi tối trong 8-10 ngày
Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7-10 ngày
Việc duy trì liều này được liên tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Thuốc dùng đặt âm đạo
Trước khi đặt, đặt viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10-30 phút, rửa sạch âm đạo. đặt sâu vào âm đạo
Để có được hiệu quả tốt nhất dùng ngón tay đẩy viên thuốc sâu vào trong âm đạo càng tốt trong tư thế nằm ngửa.
Liều dùng
Người lớn:
Với viêm âm đạo cấp tính: mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần (sáng và tối) không quá 10 ngày. Sau đó dùng 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày.
Viêm âm đạo mạn tính: 1 viên vào buổi tối trong 8-10 ngày
Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7-10 ngày
Việc duy trì liều này được liên tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
4. Thận trọng khi dùng Lacves Farmaprim
Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cũng như các thuốc khác, tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi xảy ra cảm giác châm kích, kích ứng tại chỗ, cảm giác rát phỏng. Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc
8. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc diệt tinh trùng
Không nên phối hợp với rượu
Metronidazol
Không nên phối hợp với rượu
Metronidazol
9. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu, và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị
Điều trị: điều trị triệu chứng nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.
Điều trị: điều trị triệu chứng nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C. Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt. Nơi thoáng mát, khô ráo.