Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stadmazol 500 Stella
Clotrimazol 500mg
2. Công dụng của Stadmazol 500 Stella
Chỉ định
Stadmazol 500 được dùng điều trị viêm âm đạo do:
Nấm (thường là Candida).
Bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazole.
Stadmazol 500 được dùng điều trị viêm âm đạo do:
Nấm (thường là Candida).
Bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazole.
3. Liều lượng và cách dùng của Stadmazol 500 Stella
Liều dùng
Liều đơn 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
Việc điều trị có thể được lặp lại khi cần thiết, tuy nhiên bệnh nhân nên đến khám bác sĩ nếu các triệu chứng trở lại trong vòng 2 tháng.
Nếu môi âm hộ và các khu vực lân cận cùng bị viêm nhiễm, nên kết hợp đặt thuốc trong âm đạo và điều trị tại chỗ bằng kem bôi ngoài. Bạn tình cũng nên được điều trị tại chỗ nếu có các triệu chứng như là ngứa, viêm,…
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt. Việc điều trị nên hoàn tất trước kỳ kinh.
Không sử dụng băng vệ sinh, dụng cụ thụt âm đạo, chất diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi đang sử dụng Stadmazol 500.
Tránh giao hợp khi bị viêm âm đạo và khi đang sử dụng Stadmazol 500 phòng viêm nhiễm có thể lây truyền cho bạn tình.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Cách dùng
Viên nén đặt âm đạo nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ vào âm đạo càng sâu càng tốt. Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.
Trường hợp viên thuốc không phân rã hoàn toàn trong 1 đêm, nên cân nhắc sử dụng dạng kem bôi âm đạo.
Liều đơn 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
Việc điều trị có thể được lặp lại khi cần thiết, tuy nhiên bệnh nhân nên đến khám bác sĩ nếu các triệu chứng trở lại trong vòng 2 tháng.
Nếu môi âm hộ và các khu vực lân cận cùng bị viêm nhiễm, nên kết hợp đặt thuốc trong âm đạo và điều trị tại chỗ bằng kem bôi ngoài. Bạn tình cũng nên được điều trị tại chỗ nếu có các triệu chứng như là ngứa, viêm,…
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt. Việc điều trị nên hoàn tất trước kỳ kinh.
Không sử dụng băng vệ sinh, dụng cụ thụt âm đạo, chất diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi đang sử dụng Stadmazol 500.
Tránh giao hợp khi bị viêm âm đạo và khi đang sử dụng Stadmazol 500 phòng viêm nhiễm có thể lây truyền cho bạn tình.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Cách dùng
Viên nén đặt âm đạo nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ vào âm đạo càng sâu càng tốt. Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.
Trường hợp viên thuốc không phân rã hoàn toàn trong 1 đêm, nên cân nhắc sử dụng dạng kem bôi âm đạo.
4. Chống chỉ định khi dùng Stadmazol 500 Stella
Quá mẫn với clotrimazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Stadmazol 500 Stella
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân lần đầu có những triệu chứng viêm âm đạo do Candida.
Trước khi dùng viên đặt âm đạo, phải tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ điều nào dưới đây:
+ Hơn 2 lần viêm âm đạo do Candida trong 6 tháng gần đây.
+ Tiền sử bị bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc quan hệ với bạn tình bị bệnh lây truyền qua đường tình dục.
+ Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
+ Dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi.
Quá mẫn với imidazole hoặc các thuốc kháng nấm âm đạo khác.
Không nên dùng viên nén đặt âm đạo nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào dưới đây và nên tham khảo ý kiến bác sĩ:
+ Chảy máu âm đạo không đều.
+ Chảy máu âm đạo bất thường hoặc dịch tiết có vết máu.
+ Loét âm hộ hoặc âm đạo, bóng nước hoặc vết loét.
+ Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
+ Bất kỳ tác dụng không mong muốn nào như đỏ bừng, kích ứng hoặc sưng tấy liên quan đến việc điều trị.
+ Sốt hoặc ớn lạnh.
+ Buồn nôn hoặc nôn.
+ Tiêu chảy.
+ Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 1 tuần sử dụng viên nén đặt âm đạo. Có thể dùng lại thuốc nếu tái nhiễm Candida sau 7 ngày. Tuy nhiên, nếu tái nhiễm Candida hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Viên nén đặt âm đạo clotrimazole có thể dùng trong thời kỳ mang thai dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ hoặc nữ hộ sinh nhưng không được dùng dụng cụ đặt thuốc.
Cần xem xét quyết định ngừng cho con bú hay ngưng/ hạn chế dùng clotrimazole dựa trên sự cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị của người mẹ.
Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe/vận hành máy móc.
Trước khi dùng viên đặt âm đạo, phải tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ điều nào dưới đây:
+ Hơn 2 lần viêm âm đạo do Candida trong 6 tháng gần đây.
+ Tiền sử bị bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc quan hệ với bạn tình bị bệnh lây truyền qua đường tình dục.
+ Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
+ Dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi.
Quá mẫn với imidazole hoặc các thuốc kháng nấm âm đạo khác.
Không nên dùng viên nén đặt âm đạo nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào dưới đây và nên tham khảo ý kiến bác sĩ:
+ Chảy máu âm đạo không đều.
+ Chảy máu âm đạo bất thường hoặc dịch tiết có vết máu.
+ Loét âm hộ hoặc âm đạo, bóng nước hoặc vết loét.
+ Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
+ Bất kỳ tác dụng không mong muốn nào như đỏ bừng, kích ứng hoặc sưng tấy liên quan đến việc điều trị.
+ Sốt hoặc ớn lạnh.
+ Buồn nôn hoặc nôn.
+ Tiêu chảy.
+ Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 1 tuần sử dụng viên nén đặt âm đạo. Có thể dùng lại thuốc nếu tái nhiễm Candida sau 7 ngày. Tuy nhiên, nếu tái nhiễm Candida hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Viên nén đặt âm đạo clotrimazole có thể dùng trong thời kỳ mang thai dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ hoặc nữ hộ sinh nhưng không được dùng dụng cụ đặt thuốc.
Cần xem xét quyết định ngừng cho con bú hay ngưng/ hạn chế dùng clotrimazole dựa trên sự cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị của người mẹ.
Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe/vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Cần xem xét quyết định ngừng cho con bú hay ngưng/ hạn chế dùng clotrimazole dựa trên sự cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị của người mẹ.
Cần xem xét quyết định ngừng cho con bú hay ngưng/ hạn chế dùng clotrimazole dựa trên sự cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị của người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe/vận hành máy móc.
Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe/vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây được dựa trên những báo cáo tự phát, do đó không thể tính toán tần suất chính xác cho từng trường hợp.
Phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, mày đay, ngứa).
Bong da bộ phận sinh dục, ngứa, phát ban, phù nề, ban đỏ, khó chịu, nóng rát, kích ứng, đau khung chậu, chảy máu âm đạo.
Đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn sau đây được dựa trên những báo cáo tự phát, do đó không thể tính toán tần suất chính xác cho từng trường hợp.
Phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, mày đay, ngứa).
Bong da bộ phận sinh dục, ngứa, phát ban, phù nề, ban đỏ, khó chịu, nóng rát, kích ứng, đau khung chậu, chảy máu âm đạo.
Đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
10. Dược lý
Dược lực học
Thuốc Stadmazol 500 có chứa hoạt chất kháng nấm nhóm imidazol - Clotrimazol với hàm lượng 500mg có khả năng ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol của nấm. Khi ergosterol bị ức chế thì giảm chức năng và cấu trúc tế bào chất ở nấm từ đó kìm hãm hoặc diệt nấm tùy theo lượng Clotrimazol. Clotrimazol có phổ tác dụng rộng như nấm men, nấm mốc, ngoài da…
Dược động học
Clotrimazol khi được dùng qua đường âm dạo sẽ hấp thu ít từ 3-10% liều sử dụng. Clotrimazol chuyển hóa nhanh qua gan thành dạng không hoạt tính nên Cmax của Clotrimazol trong máu dưới 10 ng/ml với liều Clotrimazol 500mg. Clotrimazol gần như không có tác dụng toàn thân.
Thuốc Stadmazol 500 có chứa hoạt chất kháng nấm nhóm imidazol - Clotrimazol với hàm lượng 500mg có khả năng ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol của nấm. Khi ergosterol bị ức chế thì giảm chức năng và cấu trúc tế bào chất ở nấm từ đó kìm hãm hoặc diệt nấm tùy theo lượng Clotrimazol. Clotrimazol có phổ tác dụng rộng như nấm men, nấm mốc, ngoài da…
Dược động học
Clotrimazol khi được dùng qua đường âm dạo sẽ hấp thu ít từ 3-10% liều sử dụng. Clotrimazol chuyển hóa nhanh qua gan thành dạng không hoạt tính nên Cmax của Clotrimazol trong máu dưới 10 ng/ml với liều Clotrimazol 500mg. Clotrimazol gần như không có tác dụng toàn thân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.