lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên đặt trị trĩ DOPROCT hộp 10 viên

Viên đặt trị trĩ DOPROCT hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc trị trĩ
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Kẽm oxide, Benzocaine, Hydrocortisone acetate
Dạng bào chế:Viên đặt
Công dụng:

Phòng và điều trị trĩ, giảm đau sưng và ngứa rát vùng hậu môn, giúp việc đi vệ sinh được thoải mái

Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DOPROCT

Hydrocotisone Acetate 7.5 mg.
Zinc Oxide 250mg.
Benzocaine 40mg.

2. Công dụng của DOPROCT

- Giảm đau, giảm sưng và ngứa rát vùng hậu môn.
- Chấm dứt tình trạng xuất huyết vùng hậu môn do búi trĩ.
- Giúp việc đi vệ sinh được thoải mái, không bị đau hay rát.
- Ngăn ngừa sự hình thành của các búi trĩ.
- Chống viêm, kháng khuẩn, làm lành các vết thương do trĩ gây ra.

3. Liều lượng và cách dùng của DOPROCT

Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách đặt hậu môn.
B1: Nằm ở tư thế nghiêng người sang 1 bên và co 1 chân. Nếu nghiêng bên phải thì co chân trái.
B2: Đưa phần đầu nhọn của viên thuốc vào hậu môn, không đặt quá sâu, chỉ vừa đủ chiều dài viên đạn là được.
B3: Nằm yên trong khoảng 15 phút để thuốc tan dần vào cơ thể.
Liều dùng:
Đặt 1 viên vào hậu môn vào sáng sớm và 1 viên trước khi đi ngủ (lưu ý; đặt sau khi đã đi vệ sinh)

4. Chống chỉ định khi dùng DOPROCT

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng DOPROCT

- Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em trên 15 tuổi.
- Kết hợp vận động và chế độ ăn uống hợp lý. Nên ăn đồ thanh mát, uống nhiều nước để có kết quả tốt nhất.
- Hiệu quả của thuốc nhanh hay chậm ở mỗi người có thể khác nhau, tùy thuộc vào thể trạng, mức độ hấp thụ và cơ địa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sản phẩm dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0