lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên đặt trị viêm âm đạo Neo-Megyna hộp 10 viên

Viên đặt trị viêm âm đạo Neo-Megyna hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol, Neomycin, Nystatin
Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
Thương hiệu:F.T.Pharma
Số đăng ký:VD-20651-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Neo-Megyna

- Metronidazol ………………………………………… 500 mg
- Neomycin sulfat……………………………………65 000 IU
- Nystatin ……………………………………………100.000 IU
Tá dược: Microcrystalline cellulose (Avicel 101), Kollidon CL (Crospovidon), Natri lauryl sulfat, Tinh bột ngô, Kali sorbat, Colloidal silica khan (Aerosil 200), Natri starch glycolat, Povidone K30, Ethanol 96%, Talc, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (Avicel 102), Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Neo-Megyna

- Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
- Viêm âm đạo do Trichomonas và Gardnerella vaginalis.
- Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
- Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
- Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
- Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.

3. Liều lượng và cách dùng của Neo-Megyna

Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 2 – 3 giây trước khi đặt. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/lần. Dùng liên tiếp trong 10 ngày.
Đặt thuốc trong tư thế nằm và giữ nguyên tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Neo-Megyna

- Mẫn cảm với các imidazol và các thành phần khác trong công thức.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Neo-Megyna

- Phải báo với bác sĩ trong trường hợp suy thận, có tiền sử mới bị bệnh thần kinh trầm trọng, có tiền sử rối loạn huyết học liên quan đến bạch cầu, trường hợp điều trị với liểu cao hoặc điều trị kéo dài.
- Liên quan đến Neomycin: Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với
kanamycin, framycetin và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm cho với các kháng sinh aminoglycosid khác. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhï thủng) hoặc vết thương rộng vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh - cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điểu trị bằng Metronidazol.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phải chú ý vì thuốc này có thể gây chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Hiếm gặp: Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
- Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
- Khi đặt có thể gặp các phản ứng kích ứng tại chỗ.
- Thông báo cho bác sï biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng thuốc sẽ làm mất tác dụng biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.

10. Dược lý

Dược lực:
- Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật
nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trén Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí
và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo
trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus tan máu.
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces
noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy
cảm của nấm. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điểu trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

11. Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0