lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên sủi bổ sung Calci BONEVIT hộp 1 tuýp 20 viên

Viên sủi bổ sung Calci BONEVIT hộp 1 tuýp 20 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium
Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
Công dụng:

Phòng và điều trị thiếu Calci, Điều trị loãng xương, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh

Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-16853-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của BONEVIT

Calci lactat gluconat tương ứng Calci 380 mg
Calci carbonat tương ứng Calci 120 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén sủi bọt
(Tá dược: Acid citric, Natri bicarbonat, PVP, Hương cam, PEG 4000, Natri benzoat, Saccharin sodium, Saccharose, L-leucin, Lycatab, Lactose, Natri docusat)

2. Công dụng của BONEVIT

- Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoide, cắt dạ dày, hoặc bất động lâu).
- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
- Thiếu calci trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
- Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
- Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là "tạng ưa co giật" (bệnh tétanie mạn tính).

3. Liều lượng và cách dùng của BONEVIT

- Cho viên thuốc vào khoảng 200 ml nước, sử dụng sau khi viên sủi bọt và tan hoàn toàn.
- Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 viên/ngày. Trong những trường hợp nặng có thể dùng đến 4 viên/ngày trong tuần lễ đầu điều trị.
- Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 1 viên/ngày.
- Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: 2 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng BONEVIT

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi calci niệu, vôi hoá mô, suy thận nặng.
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và / hoặc tăng calci niệu. Chỉ dùng calci trong giai đoạn phục hồi vận động.

5. Thận trọng khi dùng BONEVIT

Trường hợp calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi calci. Nên theo dõi sự đào thải calci qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ; không có dấu hiệu cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
- Lúc có thai và nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo.
- Mặc dù calci bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

- Trong một vài trường hợp rất hiếm có thể gây rối loạn tiêu hoá (táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống Tetracycline, Fluor, Estramustine, Biphosphonate, Phenytoin, Quinolone (do có thể tạo hợp chất không hấp thu được).
- Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.
- Lợi tiểu nhóm Thiazide làm giảm bài tiết calci niệu, có nguy cơ gây tăng calci huyết.
Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng Digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Cho đến nay chưa có một trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận.
- Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hoá nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi có dùng đồng thời quá liều Vitamin D.

11. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0