Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Boston C 1000
Mỗi viên nén sủi bọt chứa
Hoạt chất: Vitamin C (Acid ascorbic) 1000,00mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri saccharin, Aspartam, PEG 6000, Natri sulfat khan, Natri hydrocarbonat, Natri carbonat, Natri benzoat, Màu vàng sunset, Kollidon K30, Mùi cam vừa đủ 1 viên nén sủi bọt.
Hoạt chất: Vitamin C (Acid ascorbic) 1000,00mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri saccharin, Aspartam, PEG 6000, Natri sulfat khan, Natri hydrocarbonat, Natri carbonat, Natri benzoat, Màu vàng sunset, Kollidon K30, Mùi cam vừa đủ 1 viên nén sủi bọt.
2. Công dụng của Boston C 1000
- Ngăn ngừa và trị liệu thiếu vitamin C.
- Điều trị suy nhược trong bệnh cảm, cúm, nhiễm trùng, thời kì dưỡng bệnh.
Chú ý: Mỗi viên có chứa 236,8mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
- Điều trị suy nhược trong bệnh cảm, cúm, nhiễm trùng, thời kì dưỡng bệnh.
Chú ý: Mỗi viên có chứa 236,8mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
3. Liều lượng và cách dùng của Boston C 1000
Cách dùng: Dùng bằng đường uống. Hòa tan 1 viên trong khoảng 200ml nước. Uống ngay sau khi pha.
Liều lượng:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1/2 viên, ngày uống 1 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
- Dự phòng: 25 - 75mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
Điều trị:
- Người lớn: Liều 250 - 500mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: 100 - 300mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Liều lượng:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1/2 viên, ngày uống 1 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
- Dự phòng: 25 - 75mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
Điều trị:
- Người lớn: Liều 250 - 500mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: 100 - 300mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Boston C 1000
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, các bệnh có liên quan đến sỏi calci, sỏi urat, sỏi oxalat. Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu men G6PD.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, các bệnh có liên quan đến sỏi calci, sỏi urat, sỏi oxalat. Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu men G6PD.
5. Thận trọng khi dùng Boston C 1000
- Do thuốc có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc vào buổi tối.
- Mỗi viên có chứa 236,8mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
- Mỗi viên có chứa 236,8mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Vitamin C dùng liều cao (trên 1g/ngày), có thể gây ra:
- Rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy).
- Rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urat, cystin và/hoặc oxalat).
- Tán huyết ở người thiếu G6PD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy).
- Rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urat, cystin và/hoặc oxalat).
- Tán huyết ở người thiếu G6PD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng dồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 nên tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng dồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 nên tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
10. Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin C dẫn dến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
- Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
- Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.