lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 hộp 1 tuýp 10 viên

Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 hộp 1 tuýp 10 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium, Vitamin d3
Dạng bào chế:Viên sủi
Công dụng:

Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D, bổ sung calci và vitamin D, phòng ngừa và điều trị loãng xương

Thương hiệu:GlaxoSmithKline
Số đăng ký:VN-18395-14
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3

Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
1358 mg calci lactat gluconat và 1050 mg calci carbonat (tương đương 600 mg calci nguyên tố); 4 mg cholecalciferol cô đặc “dạng bột” (tương đương với 400 IU cholecalciferol (vitamin D3)).
Tá dược: Acid citric khan, macrogol 6000 (polyethylene glycol 6000), hương vị cam, aspartam, natri hydrocarbonat, magie stearat.

2. Công dụng của Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3

- Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D.
- Bổ sung calci và vitamin D như là một biện pháp bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.

3. Liều lượng và cách dùng của Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3

Thiếu niên và người lớn:
- Để phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là một viên mỗi ngày.
- Để điều trị thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
- Để bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng và điều trị loãng xương: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em: liều đề nghị là một viên nén sủi bọt mỗi ngày.
Thời gian điều trị và liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh và điều này sẽ được hướng dẫn bởi bác sĩ/dược sĩ của bạn.
Hòa tan viên nén sủi bọt trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức. Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể được dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng với thức ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3

- Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
- Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
- Rối loạn thừa vitamin D.

5. Thận trọng khi dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3

- Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuốc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác thuốc) và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường và các dạng khác của vitamin D có thể thích hợp hơn theo các chuyên gia y tế.
- Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng một cách thận trọng do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt tính. Bệnh nhân sarcoidosis sử dụng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
- Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết.
- Hàm lượng vitamin D (400 IU) trong Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được cân nhắc khi kê toa các thuốc chứa vitamin D khác. Trong thời gian đang dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, không dùng các sản phẩm calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị.
- Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat. Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
Cảnh báo liên quan đến tá dược:
Viên nén sủi bọt Calcium-Sandoz 600+Vitamin D3 có chứa:
- Natri: Mỗi viên Calcium-Sandoz 600 + Vitamin D3 chứa 3,6 mmol (tương ứng với 82,14 mg) natri. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.
- Aspartam: nguồn cung cấp lượng phenylalanin tương đương với 15 mg/viên, và có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu.
Thông tin cho bệnh nhân tiểu đường:
Mỗi viên Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 chứa 0,003 đơn vị carbohydrat/viên do đó dùng được cho bệnh nhân tiểu đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ mang thai, không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản của vitamin D liều cao.
Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi.
Chế phẩm chứa 400 IU vitamin D: có thể được dùng trong thời kỳ mang thai, trong trường hợp thiếu calci và vitamin D.
Thời kỳ cho con bú:
Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D bài tiết vào sữa mẹ. Nên xem xét điều này khi bổ sung thêm vitamin D cho trẻ em.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đày và phản ứng dị ứng toàn thân khác như phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh. Ít gặp các trường hợp tăng calci huyết, tăng calci niệu và hiếm gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chướng bụng và ói mửa.
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000) hoặc không đựợc biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp: quá mẫn.
Rất hiếm gặp: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Rối loạn tiêu hóa
Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm gặp: phát ban, ngứa, nổi mề đay.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.
- Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci. Trong khi sử dụng đồng thời, có thể cần tăng liều Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3.
- Các chế phẩm chứa tetracyclin dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể không được hấp thu tốt. Vì lý do này, nên dùng những chế phẩm tetracyclin trước ít nhất 2 giờ hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống calci.
- Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh.
- Bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa của bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3.
- Axit oxalic (ví dụ: có trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (ví dụ: có trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci thông qua hình thành các hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các sản phẩm calci trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic.
- Resin trao đổi ion như cholestyramin hoặc thuốc nhuận trường như dầu paraffin có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa, vì vậy nên dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống các chế phẩm này.

10. Dược lý

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 là sự kết hợp của calci và vitamin D3. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci ở ruột non. Dùng calci và vitamin D3 giúp chống lại việc tăng hoóc-môn tuyến cận giáp là hoóc-môn làm tăng tái hấp thu xương và gây ra thiếu calci.
Tình trạng vitamin D trong cơ thể phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, thời gian ở ngoài trời và chế độ ăn uống (thực phẩm giàu vitamin D, thực phẩm bổ sung, cá, dầu gan cá). Bệnh thiếu vitamin D đặc biêt trong mùa đông và đầu mùa xuân rất phổ biến ở nhiều quốc gia, bao gồm cả Châu Âu và ảnh hưởng tới tất cả các bộ phận dân cư bao gồm cả trẻ em, thanh thiếu niên, người cao tuổi do bức xạ của tia cực tím (tia UV) kém hiệu quả. Những người sống chủ yếu trong nhà không dành đủ thời gian sưởi nắng thường có thể bị bệnh thiếu vitamin D.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Quá liều có thể dẫn đến thừa vitamin, tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan.
Ngưỡng ngộ độc vitamin D là bổ sung từ 40.000 đến 100.000 IU mỗi ngày và calci là bổ sung vượt quá 2000 mg mỗi ngày, liên tục trong vài tháng, ở những người có chức năng tuyến cận giáp bình thường.
Điều trị quá liều
Trong trường hợp ngộ độc, ngưng điều trị ngay lập tức và bổ sung lượng dịch thiếu hụt.
Nếu quá liều cần phải điều trị, nên dùng biện pháp hydrat hóa, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối khi cần thiết. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả và họ phải trải qua quá trình lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dẳng, nên loại trừ các yếu tố liên quan, ví dụ như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối u ác tính, suy thận, hoặc bất động.

12. Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C. Giữ tuýp thuốc được đóng kín.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0