lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên uống bổ sung vitamin EDIVA E hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm

Viên uống bổ sung vitamin EDIVA E hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm

Danh mục:Vitamin E, vitamin K
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin e
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Điều trị bổ sung vitamin E cho bệnh nhân trong tình trạng thiếu hụt và dự phòng thiếu hụt vitamin E

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-30248-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của EDIVA E

- Vitamin E (dl-alpha tocopheryl acetat): 400 IU
- Tá dược vừa đủ 01 viên
(Dầu nành tinh luyện, gelatin 150 bloom, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, kali sorbat, vanilin).
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2. Công dụng của EDIVA E

- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng nhẹ cân khi sinh).
- Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E, gồm các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như: giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa trục thần kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của EDIVA E

Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E: Uống 1 viên x 1 lần/ ngày, sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng EDIVA E

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng EDIVA E

- Tỷ lệ viêm ruột hoại tử cần được chú ý khi điều trị vitamin E cho trẻ sơ sinh thiếu tháng có cân nặng dưới 1,5 kg.
- Liều cao vitamin E được báo cáo là có khuynh hướng gây chảy máu ở bệnh nhân thiếu hụt vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu.
- Ảnh hưởng của vitamin E phần lớn chỉ được nghiên cứu trong vài tuần hoặc vài tháng, vì thế những ảnh hưởng mãn tính suốt đời khi dùng liều cao, kéo dài vẫn còn chưa rõ ràng. Tuy vậy, cần thận trọng khi điều trị và cần lưu ý liều cao vitamin E trên 400 IU/ ngày hoặc cao hơn ở những người bị bệnh mãn tính có liên quan đến sự tăng lên của tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
- Vitamin E làm tăng nguy cơ huyết khối ở những bệnh nhân đang dùng estrogen. Cần lưu ý khi lựa chọn điều trị, đặc biệt là phụ nữ dùng thuốc ngừa thai chứa oestrogens.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Trong thời kỳ mang thai, thừa hay thiếu vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ, nếu chế độ ăn uống kém nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E cao gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả cao hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi. Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 19 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Không ảnh hưởng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây đau đầu, chóng mặt khi điều trị bằng vitamin E.

8. Tác dụng không mong muốn

- Vitamin E thường dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, tiêm tĩnh mạch, nhất là khi dùng cho trẻ đẻ non, nhẹ cân lúc mới sinh.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
- Mắt: Mờ mắt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử.
- Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyến sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, giảm thyroxin và triiodothyronin huyết thanh.
- Thận: Creatin niệu, tăng creatin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu.
- Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.
- Sử dụng quá thừa dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E. Cholestyramin, colestipol, orlistat có thể cản trở hấp thu vitamin E. Sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A. Vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A. Tuy nhiên, các tác dụng này còn đang tranh luận.
- Vitamin E liều trên 10 IU/ kg có thể làm chậm đáp ứng của việc điều trị sắt ở trẻ em thiếu máu do thiếu sắt. Trẻ sơ sinh nhẹ cân được bổ sung sắt có thể làm tăng thiếu máu tan máu do thiếu hụt vitamin E.
- Vitamin E có thể làm tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân dùng estrogen.

10. Dược lý

Vitamin E có tác dụng như một chất chống oxy hóa, giúp cho quá trình bảo vệ các tế bào bị tổn thương gây ra bởi quá trình oxy hóa của các gốc tự do.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Các rối loạn đường tiêu hóa thoáng qua được báo cáo với liều cao hơn 1g mỗi ngày.
- Trong trường hợp quá liều, áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0