Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin PP 50 mg Traphaco
Vitamin PP 50 mg;
Tá dược: Lactose, tinh bột, avicel 101, talc, magnesi stearat.
Tá dược: Lactose, tinh bột, avicel 101, talc, magnesi stearat.
2. Công dụng của Vitamin PP 50 mg Traphaco
- Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid.
- Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện:
+ Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết hở sau nóng đỏ.
+ Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng.
+ Mất ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ (ảo giác, hoang tưởng).
- Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện:
+ Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết hở sau nóng đỏ.
+ Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng.
+ Mất ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ (ảo giác, hoang tưởng).
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin PP 50 mg Traphaco
Liều uống thông thường như sau:
- Người lớn: 1 viên/ngày, dùng một lần.
Điều trị bệnh Pellagra:
- Người lớn: Liều thông thường là 6 -10 viên/ngày, chia 3 - 4 lần (tối đa 30 viên/ngày);
- Trẻ em: Liều thông thường là 2 - 6 viên/ngày, chia 3 - 4 lần.
- Người lớn: 1 viên/ngày, dùng một lần.
Điều trị bệnh Pellagra:
- Người lớn: Liều thông thường là 6 -10 viên/ngày, chia 3 - 4 lần (tối đa 30 viên/ngày);
- Trẻ em: Liều thông thường là 2 - 6 viên/ngày, chia 3 - 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin PP 50 mg Traphaco
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin PP 50 mg Traphaco
Khi sử dụng Nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.
- Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ Nicotinamid.
- Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ Nicotinamid.
7. Tác dụng không mong muốn
Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng Glucose huyết, tăng Uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Lo lắng, hốt hoảng, Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng Bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian Prothrombin bất bình thường, hạ Albumin huyết, choáng phản vệ.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng Glucose huyết, tăng Uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Lo lắng, hốt hoảng, Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng Bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian Prothrombin bất bình thường, hạ Albumin huyết, choáng phản vệ.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Nicotinamid.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Nicotinamid.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.