Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của UPHATIN
Natri picosulfat 5mg
Tá dược (Đường trắng, gôm arabic, màu vàng cam, dầu parafin, tinh dầu cam, Talc, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
Tá dược (Đường trắng, gôm arabic, màu vàng cam, dầu parafin, tinh dầu cam, Talc, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của UPHATIN
Điều trị các triệu chứng táo bón
Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng
Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng
3. Liều lượng và cách dùng của UPHATIN
- Điều trị táo bón: ngậm trước khi đi ngủ:
+ Người lớn: 1-3 viên
+ Trẻ em 2-5 tuổi: 0.5 viên
+ Trẻ em 5-10 tuổi: 0.5 đến 1 viên
- Rửa tháo ruột: 2 viên Uphatin kết hợp magnesi citrat vào buổi sáng, và dùng thêm 1 liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ
+ Người lớn: 1-3 viên
+ Trẻ em 2-5 tuổi: 0.5 viên
+ Trẻ em 5-10 tuổi: 0.5 đến 1 viên
- Rửa tháo ruột: 2 viên Uphatin kết hợp magnesi citrat vào buổi sáng, và dùng thêm 1 liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ
4. Chống chỉ định khi dùng UPHATIN
Người bệnh bị tắc ruột
Người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu
Người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu
5. Thận trọng khi dùng UPHATIN
Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột
Tránh dùng kéo dài hay quá liều
Không dùng Natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc
Tránh dùng kéo dài hay quá liều
Không dùng Natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu báo cáo về sự an toàn cho người mang thai. Không nên dùng UPHATIN cho người mang thai
Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
Chưa có tài liệu báo cáo về sự an toàn cho người mang thai. Không nên dùng UPHATIN cho người mang thai
Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali máu
Hiếm gặp: ngoại ban
Hiếm gặp: ngoại ban
8. Tương tác với các thuốc khác
Tránh phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng), những trường hợp này nên dùng thuốc nhuân tràng khác
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng), những trường hợp này nên dùng thuốc nhuân tràng khác
9. Dược lý
Natri bicosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng
Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơtron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột
Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơtron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali, có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực
Xử trí: bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ
Xử trí: bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ
11. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C