Dibencozid
Chỉ định của Dibencozid
Trẻ chậm lớn, trẻ chậm phát triển, chứng chán ăn và suy dinh dưỡng
Phục hồi sau các bệnh nhiễm khuẩn.
Giảm trương lực cơ lành tính tiến triển chậm.
Chống chỉ định Dibencozid
Tiền sử dị ứng với cobalamin (vitamin B12) và các chất tương tự.
U ác tính: Do kích thích sự tăng trưởng của mô theo cấp số nhân ở tế bào bởi vitamin B12, nên lưu ý nguy cơ phát triển ồ ạt.
Thận trọng khi dùng Dibencozid
Không dùng cho người có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema...).
Thai kỳ
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa, buồn nôn.
Liều lượng và cách dùng Dibencozid
Người lớn: 3mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 3mg x 2 lần/ngày.
Người lớn tuổi: Như liều người lớn.
Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu Vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng chung với Neomycin, Acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể Histamin H2 và Colchicin.
Nồng độ huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của Vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Tác dụng của Vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng với Omeprazol.
Dược lý
Dược lực học
Dibencozide là một trong những dạng hoạt động của vitamin B12 còn được gọi là adenosylcobalamin hoặc Cobamamide. Thuốc này có sẵn như một chất bổ sung dinh dưỡng để ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin B12. Vitamin B12 có vai trò sinh lý quan trọng bao gồm tổng hợp DNA, hình thành myelin trong hệ thần kinh, hình thành tế bào hồng cầu, cũng như chuyển hóa axit béo và axit amin.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm