lcp

Hesperidin


Hesperidin chứa hoạt chất Hespiridin có công dụng bảo vệ thành mạch và tăng trương lực tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh trĩ, giãn tĩnh mạch.

Chỉ định của Hesperidin

Thuốc trị tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ).

Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau bứt rứt).

Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và trĩ mạn.

Chống chỉ định Hesperidin

Quá mẫn với hesperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng Hesperidin

Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế, mang vớ thun và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: Tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu, phải thường xuyên vận động như đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy...

Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng, mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.

Thai kỳ

Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo cho thấy thuốc gây gây quái thai. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ).

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

Chóng mặt, đau dầu, khó chịu, viêm đại tràng, phát ban, ngứa, sẩn ngứa.

Không xác định tần suất

Đau bụng, phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).

Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Liều lượng và cách dùng Hesperidin

Người lớn

Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.

Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.

Bệnh trĩ mạn: 2 viên/ ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống vào cuối các bữa ăn.

Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo về tương tác

Dược lý

Dược lực học

Hesperidin là một loại flavonoids, được tìm thấy nhiều trong phần vỏ và màng trắng bám ngoài múi của trái cây thuộc chi cam chanh.

Hợp chất này thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là flavonoid-7-o-glycoside. Đây là các hợp chất phenol chứa một gốc flavonoid được liên kết O-glycosid với gốc carbohydrate ở vị trí C7.

Hesperidin có tác dụng chống kết dính tiểu cầu và tăng tính thấm của mao mạch. Đây là một tác dụng quan trọng của flavonoid vì nó giúp thành mạch bền vững hơn và nó chống các rối loạn thành mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch gây tê đau tay chân, trĩ.

Những tác dụng trên cũng góp phần làm giảm một số triệu chứng các bệnh về não như bệnh mất trí nhớ, Alzheimer và Parkinson...

Thuốc tác dộng trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:

  • Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
  • Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

Chủ yếu là do cơ chế bảo vệ chống oxy hóa và ức chế sản xuất cytokine gây viêm

Dược động học

Hấp thu

Thuốc hấp thu thụ động qua ruột vào hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa

Hespsridin bị thủy phân thành hespertitin bởi hệ vi sinh α-rhamnosidase và β-glucosidase trong ruột kết trước khi hấp thu .

Thải trừ

Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly đã có 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng với chuyên môn sâu về cung cấp thông tin thuốc qua các bài viết chuyên môn, cập nhật các thông tin dược phẩm, các loại thuốc đang lưu hành, đảm bảo cung ứng thuốc đúng chất lượng, đúng giá.