Hướng Dương
Hướng dương hay còn gọi là Cây quỳ, Hoa mặt trời,... thuộc họ Cúc (Asteraceae) có danh pháp khoa học là Helianthus annuus L.. Trong y học, Hướng dương có công dụng giải nhiệt, lợi tiểu,...dùng để chữa ho, huyết áp cao. Ngoài ra, dầu hướng dương còn rất tốt cho da và tóc, là một loại mỹ phẩm thiên nhiên an toàn và hiệu quả.
Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền, việc dùng Hướng dương sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Hướng dương cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo tham khảo thêm trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên tiếng Việt: Hướng dương, Cây quỳ, Hoa mặt trời
- Tên khoa học: Helianthus annuus L.
- Họ: họ Cúc (Asteraceae).
- Công dụng: Thuốc giải nhiệt (Hạt). Lợi tiểu, ho (Dầu hạt). Huyết áp cao (cụm hoa).
Mô tả cây Hướng dương
Cây thảo lớn, sống hàng năm, có thân to thẳng, cao 1-3m, thân thường có đốm, có lông cứng.
Lá to, thường mọc so le, có cuống dài; phiến hình trứng; lá ở phía dưới hình tim, nhọn đầu, mép lá có răng, hai mặt lá đều có lông trắng.
Cụm hoa đầu lớn, đường kính 7-20cm, quay về hướng mặt trời. Bao chung hình trứng. Hoa hình lưỡi ở ngoài màu vàng, các hoa lưỡng tính ở giữa màu tím hồng.
Quả bế dẹt, có vỏ cứng màu đen bóng, có viền xám hoặc trắng ở những sống dọc.
Mùa ra hoa tháng 5-7; mùa quả: tháng 8-10.
Phân bố, thu hoạch và chế biến
Phân bố: Hướng dương có nguồn gốc từ loài H.lenticularis Douglas mọc tự nhiên ở Mexico. Song, hiện nay không còn có ở trạng thái hoang dại. Từ xa xưa hướng dương đã được trồng làm cảnh và qua quá trình chọn giống, lai tạo để lấy hạt, quần thể hướng dương đã gồm hàng chục giống, thích nghi với nhiều vùng trồng khác nhau. Hướng dương được trồng nhiều nhất ở Ukraine, các nước Cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, Pháp, Ý, Thổ Nhĩ Kỳ, Mỹ, Canada, Trung Quốc, Ấn Độ, Australia. Ở Việt Nam, hướng dương do người Pháp đưa vào, sau đến một số giống lấy từ Liên Xô, Đông Âu và hiện còn được trồng rải rác trong nhân dân, nhất là các tỉnh miền núi phía Bắc.
Thu hoạch: Mùa ra hoa tháng 5-7 và mùa quả tháng 8-10.
Chế biến:
Bộ phận sử dụng của Hướng dương
Cả cây gồm rễ, thân, lá, hoa và hạt.
Thành phần hóa học
Hàm lượng dầu béo trong hạt hướng dương khoảng 50%, trong đó linolenic acid chiếm tới 70%. Còn chứa các phospholipid như lecithin, phosphatidylinositol, phosphatidylethanolamine. Hàm lượng protein khoảng 20-26%, trong đó các acid amin thiết yếu isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylamine, tryptophan, threonine, valine có tỷ lệ phần trăm gần giống tỷ lệ lý tưởng do WHO kiến nghị, do đó có giá trị dinh dưỡng tương đối cao. Ngoài ra còn có các acid hữu cơ như citric acid, tartaric acid, chlorogenic acid, quinic acid, caffeic acid; beta caroten, nhiều loại vitamin và nguyên tố vi lượng. Ðặc biệt, vitamin E có hàm lượng rất cao trong hạt hướng dương (trong 15g có tới 31mg); Hàm lượng Ka-li (K) trong hạt hướng dương còn cao hơn trong chuối tiêu và quýt.
Tác dụng của Hướng dương
Theo y học cổ truyền
Hạt hướng dương có vị ngọt, tính bình, không có độc. Tác dụng tư âm bổ hư, tĩnh tâm an thần, dùng trong trường hợp thần kinh suy nhược, chán ăn, mệt mỏi, đau đầu, đại tiện ra máu, nốt sởi không mọc được. Vỏ hạt hướng dương có thể dùng để chữa ù tai.
Hoa hướng dương có tác dụng trừ phong, giúp sáng mắt; chữa đau đầu, chóng mặt, mặt sưng phù, còn dùng để thúc sinh cho phụ nữ mang thai.
Lá có tác dụng tăng cường tiêu hóa và chữa bệnh cao huyết áp.
Khay hạt hướng dương (còn gọi là quỳ phòng, hướng nhật quỳ hoa thác, hướng nhật quỳ hoa bàn) có tác dụng chữa đầu đau, hoa mắt, đau nhức răng, đau dạ dày, phụ nữ bị thống kinh, sưng đau lở loét.
Lõi thân cành (còn gọi là hướng nhật quỳ ngạnh tâm, hướng nhật quỳ kinh tâm) có tác dụng chữa tiểu tiện ra máu, sỏi đường tiết niệu, tiểu khó, tiểu buốt.
Rễ cây hướng dương có tác dụng chữa đau ngực, đau hạ sườn và vùng thượng vị, thông đại tiểu tiện, chữa mụn nhọt lở loét.
Theo y học hiện đại
Ngăn ngừa tổn thương tế bào
Hạt hướng dương có hàm lượng vitamin E cao, là thành phần thiết yếu của nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày. Hạt là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời giúp loại bỏ sự lây lan của các gốc tự do trong cơ thể con người. Các gốc tự do dẫn đến các bệnh khác nhau và tổn thương tế bào. Hạt rất giàu vitamin E hỗ trợ hoạt động tốt của hệ tuần hoàn. Vitamin E giúp máu dễ đông lại khi có vết thương bên ngoài bằng cách hỗ trợ đẩy nhanh quá trình chữa lành. Hạt hướng dương giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và các bệnh tim mạch. Hạt hướng dương có selen giúp sửa chữa tổn thương tế bào và loại bỏ sự lây lan của các tế bào ung thư.
Hỗ trợ tiêu hóa
Hạt hướng dương có hàm lượng chất xơ cao. Sự thiếu hụt chất xơ trong cơ thể là nguyên nhân dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác nhau như tiểu dắt, táo bón, ung thư ruột kết, trĩ và các bệnh khác. Các vấn đề tiêu hóa khác nhau làm tăng độc tính trong ruột. Một người lớn phải có 30 gam chất xơ mỗi ngày. Thêm hạt hướng dương vào chế độ ăn uống để cung cấp chất xơ và giảm nguy cơ mắc các vấn đề liên quan đến tiêu hóa.
Thúc đẩy mức năng lượng
Các vận động viên tiêu thụ hạt hướng dương vì nó cung cấp hàm lượng protein và carbohydrate cao. Nó hỗ trợ gan thải glycogen vào máu, một dạng đường cung cấp thêm năng lượng.
Sức khỏe của xương
Hạt hướng dương chứa sắt giúp phân phối oxy đến các cơ. Kẽm tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp tránh cảm lạnh và ho. Nó là điều cần thiết để duy trì sức khỏe của xương và sản xuất năng lượng. Magie hỗ trợ xương về sức mạnh và cấu trúc của nó. Magie còn lại được tìm thấy trên bề mặt của xương được cơ thể sử dụng theo yêu cầu. Hạt hướng dương có hàm lượng magie cao giúp giảm huyết áp và giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim.
Thúc đẩy chức năng não
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng hạt có tác dụng làm dịu não và cũng giúp cải thiện tâm trạng. Hạt hướng dương có hàm lượng tryptophan cao giúp thúc đẩy quá trình hình thành serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh. Nó làm giảm căng thẳng, tạo cảm giác thư thái. Hạt choline có chức năng quan trọng trong thị giác và chức năng ghi nhớ. Nó có hàm lượng betaine cao giúp bảo vệ các vấn đề tim mạch như huyết áp cao. Hạt có arginine chịu trách nhiệm duy trì trái tim khỏe mạnh. Lignans giúp duy trì mức cholesterol trong máu thích hợp, ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch và đau tim.
Hữu ích cho thai kỳ
Hạt hướng dương có hàm lượng folate cao, còn được gọi là axit folic, một loại vitamin B. Folate hỗ trợ sản xuất các tế bào mới trong cơ thể bằng cách tăng cường sao chép RNA và DNA, những chất cần thiết cho sự phát triển và tăng trưởng của thai nhi. Nó hoạt động với vitamin B12 để hình thành hemoglobin trong các tế bào hồng cầu. Lượng folate đầy đủ trong cơ thể sẽ làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim.
Ngăn ngừa các vấn đề tim mạch
Hạt hướng dương có hai chất dinh dưỡng như folate và vitamin E giúp tăng cường sức khỏe tim mạch. Khẩu phần của 1/4 cốc hạt hướng dương chứa 60% giá trị hàng ngày của vitamin E. Vitamin hoạt động như chất chống oxy hóa và cân bằng mức độ vitamin E có liên quan đến việc giảm nguy cơ tử vong sớm do các bệnh tim mạch. Vitamin E trung hòa các gốc tự do để bảo vệ sức khỏe não bộ cũng như màng tế bào chống sưng tấy và mẩn đỏ. Folate giúp tăng cường sức khỏe tim mạch từ sơ sinh đến tuổi già. Nó cũng chuyển hóa homocysteine là dấu hiệu của các bệnh tim mạch chuyển hóa thành methionine, một axit amin thiết yếu. Các axit béo thiết yếu và folate xuất hiện tự nhiên trong hạt hướng dương và có liên quan đến sức khỏe tim mạch.
Hoạt động như chất chống oxy hóa
Các nghiên cứu cho thấy hạt hướng dương rất hữu ích để ngăn ngừa ung thư. Hạt có các vitamin, khoáng chất vi lượng và chất chống oxy hóa giúp giảm stress oxy hóa trong cơ thể, nguyên nhân gây ra sự phát triển ung thư. Các chất dinh dưỡng được tìm thấy trong hạt hướng dương có chứa các hợp chất phòng ngừa hóa trị, ngăn chặn các giai đoạn phát triển sớm của ung thư để loại bỏ sự phát triển của khối u. Các chất chống oxy hóa hỗ trợ sửa chữa DNA và làm chậm sự phát triển đột biến của tế bào ung thư. Tiêu thụ hạt để ngăn ngừa ung thư và giảm nguy cơ tái phát. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin E ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới và các nghiên cứu gần đây cho thấy nó giúp giảm nguy cơ ung thư phổi. Hạt có selen là một chất chống oxy hóa rất quan trọng để ngăn ngừa ung thư vú. Trong các nghiên cứu, selen giúp sửa chữa DNA và giải độc cơ thể khỏi các tế bào có hại cũng như bị hư hỏng. Selen cũng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Điều trị bệnh tiểu đường
Hạt và quả hạch giúp giảm nguy cơ tăng đường huyết và cũng cân bằng lượng đường trong máu. Nó làm giảm nguy cơ phát triển của hội chứng chuyển hóa bao gồm kháng insulin và bệnh tiểu đường. Kháng insulin và lượng đường trong máu không cân bằng dẫn đến tăng cân, viêm nhiễm và các phản ứng tự miễn dịch. Hạt hướng dương có các chất dinh dưỡng mạnh mẽ giúp ngăn chặn các gai cũng như giảm lượng đường trong máu.
Tác dụng với làn da của bạn
Bảo vệ và duy trì làn da
Hạt hướng dương cũng bao gồm đồng cần thiết để duy trì một làn da khỏe mạnh. Cơ thể chúng ta cần đồng để tạo ra melanin, sắc tố chịu trách nhiệm cung cấp màu sắc cho da. Các hạt nhỏ của sắc tố protein bảo vệ da khỏi bị tổn thương bởi bức xạ tia cực tím.
Lợi ích chống lão hóa
Hạt hướng dương bao gồm dinh dưỡng đặc biệt giúp tăng cường sức khỏe cũng như sức sống của làn da. Vitamin E là một trong những chất giúp da tránh khỏi tác hại của các gốc tự do ngoài tác hại của ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, nó giúp ngăn ngừa sẹo và sự xuất hiện của các nếp nhăn. Hạt cũng bao gồm beta-carotene giúp da ít phản ứng hơn với ánh nắng mặt trời. Nhiều chất chống oxy hóa khác trong hạt hướng dương bảo vệ da khỏi tác hại của môi trường, do đó tránh được các dấu hiệu và triệu chứng lão hóa.
Chống lại mụn trứng cá và các vấn đề về da khác
Dầu hạt hướng dương là một nguồn tuyệt vời của các axit béo thiết yếu như linoleic, oleic, palmitic cũng như axit stearic khuyến khích sự phát triển của collagen và elastin, do đó làm cho da mịn màng và mềm mại. Các axit béo có đặc tính chống vi khuẩn giúp bảo vệ da khỏi vi khuẩn, do đó làm giảm sự xuất hiện của mụn trứng cá. Theo nghiên cứu, dầu hạt hướng dương có thể giúp bảo vệ làn da của trẻ sinh non bằng cách giảm nguy cơ nhiễm trùng da và bệnh tật. Ngoài ra, người ta coi rằng dầu hướng dương có thể làm dịu viêm da và bệnh chàm.
Kem dưỡng ẩm tuyệt vời
Dầu hạt hướng dương hoạt động như một loại kem dưỡng ẩm tuyệt vời, giúp da giữ được phần lớn độ ẩm và cung cấp một hàng rào bảo vệ mạnh mẽ. Chất giữ ẩm của nó có thể liên quan đến sự tồn tại của axit linoleic.
Dầu hạt hoa hướng dương có công dụng chăm sóc làn da
Lợi ích với tóc
Kích thích mọc tóc
Kẽm được tìm thấy trong hạt hướng dương khuyến khích sự phát triển của tóc. Tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều kẽm có thể dẫn đến rụng tóc. Vitamin E cũng khuyến khích sự phát triển của tóc đơn giản bằng cách tăng lưu thông máu đến da đầu. Nó cũng nên được tiêu thụ vừa phải vì quá nhiều nó có thể gây ra rụng tóc.
Ngăn rụng tóc
Hạt hướng dương cũng bao gồm vitamin B6 (pyridoxine) không chỉ cần thiết cho sự hấp thụ kẽm mà còn có một số chất ngăn ngừa rụng tóc. Những loại phẩm chất này có thể liên quan đến khả năng của vitamin B6 trong việc cải thiện việc cung cấp oxy cho da đầu. Ngoài ra, chúng là lựa chọn chế độ ăn uống tốt nhất cho đồng có liên quan đến sự hình thành sắc tố melanin. Sắc tố đặc biệt này chịu trách nhiệm cung cấp màu sắc trên tóc của bạn.
Liều lượng và cách dùng Hướng dương
Cụm hoa hướng dương trị huyết áp cao, đau đầu, choáng váng, ù tai, đau răng, đau gan, đau bụng, đau kinh, đau khớp, viêm vú. Ngày 30-90g sắc uống.
Lõi cành cây hướng dương có tác dụng trị chứng tiểu ra máu, sỏi đường tiết niệu, tiểu tiện không thông… Trị ho gà dùng 15 – 30g lõi thân và cành cây hướng dương giã nát hãm nước sôi, thêm đường trắng uống trong ngày.
Lá hướng dương trị sốt và sốt rét: dùng 20 – 40g lá hướng dương, sắc uống.
Hạt hướng dương dùng khi chán ăn, người mệt mỏi, kiết lỵ ra máu, sởi phát ban không đều, ngày 20-30g, rang rồi ăn nhân.
Trong nhân dân, hạt hướng dương để rang ăn hoặc làm thức ăn cho người và gia súc. Dầu hướng dương để bôi trơn.
Bài thuốc chữa bệnh từ Hướng dương
Chữa ho gà:
Chuẩn bị: Từ 15 gam đến 30 gam lõi thân và cành cây hướng dương
Tất cả đem giã nát, hãm với nước sôi, dùng rây lọc bỏ bã, thêm chút đường phèn và sử dụng trong ngày.
banner image
Chữa cao huyết áp:
Chuẩn bị: 30 gam lá hướng dương khô (hoặc 60 gam đối với lá tươi), và 30 gam thổ ngưu tất
Tất cả đem sắc lấy nước uống thay trà, chỉ dùng trong ngày
Chữa mắt kém, thị lực giảm:
Đem hạt hướng dương luộc cùng với trứng gà, nhưng chỉ ăn trứng gà và uống phần nước thuốc
Chữa ù tai:
Chuẩn bị: 15 gam vỏ hạt hướng dương
Đem rửa sạch và sắc lấy nước uống thay trà trong ngày
Chữa thượng vị đau tức do ăn không tiêu:
Chuẩn bị: 10 gam rễ cây hoa hướng dương, 10 gam hạt mùi, 10 gam tiểu hồi hương.
Đem tất cả sắc lấy nước uống trong ngày
Chữa đau dạ dày, đau bụng:
Chuẩn bị: 1 khay hạt hướng dương, 1 cái dạ dày lợn
Tất cả rửa sạch rồi đem nấu canh ăn
Chữa kiết lỵ đại tiện xuất huyết:
30 gam hạt hướng dương (đã bóc vỏ rửa sạch)
Đem hãm với nước sôi trong 1 tiếng, pha thêm chút đường phèn dùng uống trong ngày
Chữa đại tiện không thông:
Chuẩn bị: Lấy rễ cây hoa hướng dương, giã nát, vắt lấy nước cốt, khi uống hòa thêm chút mật ong uống; mỗi lần chỉ nên uống 15 gam - 30 gam, một ngày uống từ 2 đến 3 lần.
Bảo quản Hướng dương
Bảo quản nơi khô thoáng.
Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Hướng dương. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu này.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm