Kali citrat
Kali citrat là một loại thuốc được sử dụng để điều chỉnh cân bằng kiềm trong cơ thể. Nó có khả năng tăng pH nước tiểu và tăng hàm lượng citrat, giúp giảm sỏi thận và kiềm hóa nước tiểu. Kali citrat cũng được sử dụng để điều trị các rối loạn cân bằng kiềm và nhiễm toan ống thận. Với tác dụng quan trọng của mình, kali citrat đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng acid-kiềm trong cơ thể.
Tên khác: Potassium Citrate
Dược lý
Kali citrat được chuyển hóa thành bicarbonat, tạo ra một tải lượng kiềm, do đó làm tăng pH nước tiểu và tăng citrat nước tiểu bằng cách tăng độ thanh thải citrat và làm thay đổi citrat huyết thanh siêu lọc.
Dược động học
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan thành bicarbonat.
Chỉ định Kali citrat
Rối loạn cân bằng kiềm - toan, bù nước và điện giải.
Giảm canxi oxalat sỏi thận.
Nhiễm toan ống thận với sỏi canxi, sỏi axit uric.
Kiềm hóa nước tiểu.
Liều dùng và Cách dùng Kali citrat
Dùng đường uống. Nên uống với thức ăn. Pha loãng với nước trước khi dùng.
Hạ canxi niệu nhẹ đến trung bình (citrat niệu > 150 mg/ngày):
Dạng viên giải phóng tức thời: Ban đầu, 10 mEq x 3 lần/ngày. Tối đa: 100 mEq/ngày.
Dưới dạng tab phát hành mở rộng: Ban đầu, giá thầu 15 mEq hoặc 10 mEq x 3 lần/ngày. Tối đa: 100 mEq/ngày.
Hạ canxi niệu nghiêm trọng (citrat niệu < 150 mg/ngày):
Dạng viên giải phóng tức thời: Ban đầu, 20 mEq x 3 lần/ngày hoặc 15 mEq x 4 lần/ngày. Tối đa: 100 mEq/ngày.
Dưới viên giải phóng kéo dài: Ban đầu, giá thầu 30 mEq hoặc 20 mEq x 3 lần/ngày. Tối đa: 100 mEq/ngày.
Chống chỉ định Kali citrat
Suy thận (GFR < 0,7 mL/kg/phút).
Tăng kali máu hoặc các tình trạng có khuynh hướng tăng kali máu (ví dụ: suy thận mãn tính, đái tháo đường không kiểm soát được, mất nước cấp tính, tập thể dục gắng sức, suy tuyến thượng thận, suy mô rộng).
Chậm thời gian làm rỗng dạ dày, chèn ép thực quản, tắc hoặc thắt ruột, bệnh loét dạ dày tá tràng.
Nhiễm trùng tiểu hoạt động.
Thận trọng khi dùng Kali citrat
Bệnh nhân có tình trạng suy giảm bài tiết K (ví dụ tổn thương cơ tim nặng hoặc suy tim).
Tổn thương tiêu hóa biểu hiện bằng nôn nhiều, đau bụng hoặc chảy máu tiêu hóa.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý: Theo dõi điện giải huyết thanh (K, Cl, Na), bicarbonate, creatinine huyết thanh và xét nghiệm máu cứ 4 tháng một lần; citrate niệu và/hoặc pH nước tiểu lúc bắt đầu hoặc thay đổi liều và cứ 4 tháng một lần; đo điện tâm đồ định kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Khó chịu ở bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đi tiêu phân lỏng, buồn nôn.
Có khả năng gây tử vong: Tăng kali huyết.
Tác dụng thuốc khác
Nguy cơ tăng kali huyết nghiêm trọng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm K.
Tăng tỷ lệ kích ứng tiêu hóa với các thuốc làm chậm thời gian tiêu hóa (ví dụ: thuốc kháng cholinergic).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm