Myrtol
Myrtol là thuốc được dùng để trị viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn tính, viêm xoang và ho
Chỉ định của Myrtol
Myrtol được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm và thúc đẩy di chuyển, giúp dễ khạc đờm và giảm viêm trong:
Viêm phế quản cấp tính - mạn tính.
Viêm xoang mũi.
Chống chỉ định Myrtol
Thuốc Philmyrtol 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi dùng Myrtol
Thận trọng với bệnh nhân viêm thận, đường tiết niệu, đường ruột. Không nên uống thuốc với nước nóng hoặc uống sau bữa ăn.
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu còn hạn chế về một số ít trường hợp mang thai phơi nhiễm với thuốc cho thấy không có tác dụng ngoại ý ảnh hưởng tới thai kỳ - hoặc sức khỏe của thai nhi, trẻ sơ sinh.
Cho đến nay, chưa có dữ liệu dịch tễ liên quan nào khác.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc mang thai, sự phát triển phôi thai/ bào thai, việc sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ.
Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, khó chịu vùng thượng vị).
Hiếm gặp, 1/10000 <ADR <1/1000
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Hệ miễn dịch: Dị ứng (phát ban, phù mặt, khó thở hoặc rối loạn tuần hoàn).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Tiêu hóa: Thay đổi khẩu vị, ợ.
Gan - mật: sỏi mật sẵn có trong ống di chuyển.
Thận - tiết niệu: sỏi thận sẵn có trong ống di chuyển.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Liều lượng và cách dùng Myrtol
Đối với chế phẩm Philmyrtol 300
Cách dùng
Thuốc Philmyrtol 300 dạng viên nang mềm dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước, 30 phút trước bữa ăn.
Có thể uống liều cuối trước khi đi ngủ để dễ ngủ. Thời gian điều trị với Philmyrtol 300 dựa trên triệu chứng lâm sàng. Có thể điều trị kéo dài với bệnh hô hấp mạn tính.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 3- 4 lần/ ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 2 lần/ ngày.
Liều này cũng được khuyến cáo để điều trị lâu dài.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi có thể uống thêm 1 viên Philmyrtol 300 vào buổi tối trước khi đi ngủ để dễ khạc đờm vào buổi sáng.
Trẻ em từ 7- 11 tuổi
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 2- 3 lần/ ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 1 - 2 lần ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.
Hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng không đúng cách đối với các tinh dầu.
Ngộ độc với liều lượng cao các loại tinh dầu có thể gây buồn nôn, chuột rút và trong một số trường hợp nặng có thể hôn mê và rối loạn hô hấp.
Cách xử trí:
Parafin lỏng với liều lượng 3ml/kg thể trọng, rửa dạ dày bằng natri hidrocacbonat 5%, thở oxy.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tựơng tác của thuốc này với các thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Dược lý
Dược lực học
Thuốc có tác dụng làm loãng đờm và thúc đẩy bài tiết, kích thích làm dễ khạc đờm.
Ngoài tác dụng giúp các xoang tự làm sạch nhờ các lông ở các tế bào trên lớp niêm mạc có khả năng quét các chất nhớt và các chất dơ bẩn ra ngoài còn có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa in vitro.
Dược động học
Hấp thu
Khoảng 1 - 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (được xác định dựa trên 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen).
Giá trị AUC (diện tích dưới đường cong) của Cineol cao hơn khoảng 20 lần so với d-Limonene và α-Pinen. Sự phân tán 3 hợp chất trên cả trong và giữa các cá thể ở giá trị Cmax và AUC là lớn.
Chuyển hóa
Ba hợp chất 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen phần lớn bị hydro hóa kết hợp với chuyển hóa một phần hoặc toàn phần thành glucuronid. Phần lớn Limonene sẽ chuyển hóa thành axit dihydroperilla, perilla và Limonen-1,2-diol.
Thải trừ
Ba hợp chất trên chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một phần được thải ra qua đường hô hấp.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm