Quả lê
Lê là một loại trái cây thanh mát, hương vị thơm ngon và chứa nhiều chất dinh dưỡng. Bổ sung lê trong khẩu phần ăn mỗi ngày sẽ giúp ta cải thiện tình trạng táo bón, tăng huyết áp, tiểu đường,....Hãy cùng tìm hiểu lê là quả gì và những giá trị dinh dưỡng mà quả lê mang lại cho sức khỏe nhé!
Quả lê là gì?
Quả lê (Pears) hay còn gọi là mắc cọp, khoái quả, mật văn, ngọc nhũ,... là một loại trái cây được trồng phổ biến ở khắp mọi nơi trên thế giới. Lê thường có vỏ khá mỏng, hơi sần sùi và có các chấm nhỏ li ti màu nâu nhạt, lê thường có màu vàng nhạt hoặc hồng nhạt.Quả lê có hình dáng thon dài, phần bụng phình ra và thuôn dần về phần cuống, cũng có một số loại lê có hình tròn. Thịt lê màu trắng hoặc hơi ngả vàng, khá dày, mềm, giòn và có hương vị tươi mát, ngọt thanh.
Lê là loại trái cây thanh mát được nhiều người yêu thích
Quả lê có tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, điều trị các bệnh hô hấp như giảm ho, tiêu đờm, nhuận phế. Đồng thời, chúng cũng giúp dưỡng huyết sinh tân tiêu độc, nhuận trường.
Lê có mấy loại chính?
Hiện nay, quả lê thường có 3 loại chính như sau
- Quả lê đường: Hình dáng quả lê đường tương tự như quả trứng, màu sắc vàng nhạt, hương vị ngọt thơm. Phần thịt lê rất giòn và mỗi quả có trọng lượng trung bình khoảng 200 - 250gr/ quả.
- Quả lê xanh: Phần vỏ có màu xanh đặc trưng, đôi khi pha lẫn một chút vàng kem và đỏ. Đặc điểm của quả lê xanh chính là vỏ ngoài bóng và mịn, hình dáng phía trên thuôn dài và phình to ở phần dưới. Mỗi quả lê xanh có khối lượng trung bình khoảng 230 - 300gram/quả.
- Quả lê nâu: Dáng quả lê nâu hơi tròn và dẹt, phần thịt quả khá thơm khi chín. Trung bình mỗi quả lê nâu nặng từ 200 - 300 gram/quả.
Lê có 3 loại chính
Quả lê có hàm lượng dinh dưỡng như thế nào?
Các chuyên gia nghiên cứu lê là một loại trái cây rất giàu chất dinh dưỡng, trong 100g quả lê sẽ chứa:
- 86,5g nước;
- 0,2g protein;
- 0,1g chất béo;
- 1g carbohydrate;
- 1,6g xơ;
- 13mg phospho;
- 0,5mg sắt;
- 14mg canxi;
- 0,2mg vitamin PP;
- Các vitamin nhóm A, B, C, beta caroten;
- 1mg axit folic;
Trái lê có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao
Nhờ những thành phần dinh dưỡng này, quả lê có sẽ giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn và tăng cường hệ miễn dịch.
Tác dụng của quả lê đối với sức khỏe
Quả lê có rất nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe, nếu bạn ăn một quả lê mỗi ngày sẽ giúp:
- Bổ sung chất xơ cho cơ thể, giúp cải thiện hệ tiêu hóa: chất xơ chứa trong quả lê rất tốt hệ tiêu hóa, khi cơ thể nạp đủ lượng chất xơ cần thiết, quá trình tiêu hóa thức ăn sẽ diễn ra tốt hơn. Từ đó, giúp phòng ngừa những bệnh như táo bón, tiêu chảy, thiếu nước.
- Tăng cường hệ miễn dịch: quả lê chứa lượng lớn vitamin C, B2, B3, B6, K và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể (Canxi, magie, mangan, đồng, folate). Những vitamin và khoáng chất này có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng của cơ thể sẽ tốt hơn từ đó hạn chế các tác nhân gây hại xâm nhập vào cơ thể.
- Ngăn ngừa ung thư: quả lê có chứa nhiều chất chống oxy hóa như flavonoids và polyphenols, có tác dụng bảo vệ các tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do trong cơ thể, chống lại các tác nhân gây ung thư.
Bổ sung dưỡng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể
- Bảo vệ sức khỏe tim mạch: chứa nhiều chất chống oxy hóa như polyphenols và flavonoids, giúp giảm sự tích tụ chất béo trong động mạch, giúp máu lưu thông tốt hơn nhờ tăng cường chức năng hoạt động của tế bào endothelial. Ăn lê thường xuyên giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ,...
- Giảm cân hiệu quả: trong quả lê có chứa hàm lượng chất xơ khá nhiều, hàm lượng calo rất thấp, thích hợp bổ sung vào thực đơn cho người đang giảm cân, vừa giúp no lâu lại vừa tốt cho sức khỏe.
- Phòng ngừa bệnh loãng xương: theo các nghiên cứu quả lê có khả năng phòng ngừa loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ ở giai đoạn sau mãn kinh, do lê chứa nhiều khoáng chất có lợi cho sự phát triển của xương như canxi, magie, mangan, kali và vitamin K. Những dưỡng chất này rất cần thiết cho cơ thể trong quá trình hình thành, phát triển xương khỏe mạnh. Lê chứa các chất xơ và chất chống oxy hóa giúp hỗ trợ quá trình hấp thu canxi tốt hơn, tăng cường chức năng của các tế bào xương.
- Một số công dụng khác như giảm mệt mỏi, viêm lợi, tăng huyết áp, đau họng, tiểu vàng, mắt sưng đỏ,...
Lưu ý sử dụng lê đúng cách
Lê không dành cho đối tượng nào?
Mặc dù quả lê có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng nếu sử dụng không đúng cách cũng sẽ gây ra một số tác hại của quả lê. Vậy quả lê không dành cho những ai, hãy cùng tìm hiểu nhé
- Người bệnh đang bị cảm lạnh, rối loạn hệ tiêu hóa, lạnh bụng sẽ không nên ăn lê. Lê có tính hàn, nếu sử dụng lê trong các trường hợp này sẽ khiến tình trạng bệnh diễn ra nghiêm trọng hơn.
- Phụ nữ sau sinh, người có thể hàn hoặc những người đang bị thương ngoài da vì khi ăn lê sẽ gây ảnh hưởng tới tỳ vị.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không nên ăn lê vì hệ tiêu hóa của trẻ còn đang trong giai đoạn phát triển, sẽ khiến trẻ bị đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy.
- Những đối tượng dị ứng với quả lê: nếu bạn có những dấu hiệu bị dị ứng hoặc có phản ứng với quả lê thì nên tránh tiếp xúc và ăn chúng.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không nên ăn lê
Lê không sử dụng chung với loại thực phẩm gì?
Những loại thực phẩm không nên kết hợp cùng quả lê gồm có:
- Củ cải: khi ăn lê kết hợp với củ cải sẽ dẫn đến tình trạng bị sưng tuyến giáp.
- Rau dền: nếu bạn đang mắc bệnh rối loạn tiêu hóa thì tốt nhất bạn không nên ăn rau dền cùng với lê vì sẽ gây tình trạng buồn nôn và ảnh hưởng không tốt đến hệ tiêu hóa.
- Thịt ngỗng: lê và thịt ngỗng khi được sử dụng chung sẽ dẫn đến tình trạng thận làm việc quá tải, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Qua bài viết trên, ta có thể thấy rõ những lợi ích mà quả lê mang lại cho sức khỏe con người. Lê không chỉ là một loại trái cây thơm ngon, bổ dưỡng mà còn chứa rất nhiều dưỡng chất quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa các loại bệnh. Tuy nhiên, bạn cũng nên tìm hiểu và cân nhắc sử dụng quả lê cho phù hợp để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm