Liều dùng
Người lớn
Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
Người lớn: uống 65 - 200mg sắt/ngày có thể chia đến 3 lần/ngày .
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt:
- Phụ nữ có thai: uống 60mg/ngày, ngay khi có thai, uống hết thai kỳ
- Phụ nữ cho con bú (nơi tần suất lưu hành bệnh thiếu máu > 40%): 60 mg/ngày x 3 tháng sau sinh.
- Phụ nữ hành kinh (không có thai): 30 - 60 mg sắt/ngày x 3 tháng liên tục/năm
Trẻ em
Điều trị thiếu máu thiếu sắt
Trẻ sơ sinh và trẻ em: 3 - 6 mg sắt/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt
Sơ sinh thiếu ký: 2 mg/kg/ngày (từ 2 - 23 tháng tuổi).
Trẻ em:
- 4 - 6 tháng: 1 mg/kg/ngày
- 6 tháng - < 2 tuổi: 10 - 12.5 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
- 2 - < 5 tuổi: 30 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
- 5 - 12 tuổi, bé gái vị thành niên: 30 - 60 mg sắt/ngày, uống 3 tháng liên tục /năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40 %.
Bổ sung sắt
Trẻ sơ sinh, trẻ em < 4 tuổi: 15 mg/ngày
Trẻ em ≥ 12 tuổi và vị thành niên: 50 mg/ngày
Đối tượng khác
Người suy thận, suy gan: Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Lắc hỗn dịch uống (chất lỏng) trước khi uống. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều lượng thuốc (không phải thìa nhà bếp).
Có thể dùng với thức ăn.
Nếu muốn, trộn thuốc với nước hoặc nước hoa quả. Dùng ống hút để uống nhằm tránh thuốc dính vào răng.
Khi cho trẻ uống thuốc này, bạn có thể trộn chất lỏng với một lượng nhỏ sữa công thức cho trẻ bú bình.
Uống liều lượng đều đặn để giữ lượng sắt ổn định trong cơ thể. Có thể mất đến 3 đến 6 tháng trước khi bạn nhận được đầy đủ lợi ích của việc uống iron protein succinylate. Bác sĩ sẽ xác định thời gian điều trị cho bạn. Không nên tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.