lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch xịt mũi Dkasolon hộp 1 lọ x 60 liều xịt

Hỗn dịch xịt mũi Dkasolon hộp 1 lọ x 60 liều xịt

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Montelukast
Dạng bào chế:Xịt
Thương hiệu:DK Pharma
Số đăng ký:VD-32495-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dkasolon

Mometason furoat 0,05mg

2. Công dụng của Dkasolon

Trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn & trẻ em > 2 tuổi.
Phòng ngừa viêm mũi dị ứng theo mùa.
Trị chứng viêm xoang cấp.

3. Liều lượng và cách dùng của Dkasolon

Cách dùng:
Thuốc dùng để nhỏ
Liều dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200 mcg/ngày).
Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều còn 1 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày.
Trẻ 2 - 11 tuổi: 1 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100 mcg/ngày).
Cải thiện triệu chứng trong vòng 11 giờ sau dùng liều đầu.

4. Chống chỉ định khi dùng Dkasolon

Quá mẫn với thành phần thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Dkasolon

Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast 10mg trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên dùng Montelukast 10mg để điều trị cơn hen cấp tính. Có thể giảm dần Corticosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sỹ nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast 10 mg Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm non-steroid khác trong khi sử dụng Montelukast 10 mg.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn tại chỗ niêm mạc mũi.
Ngưng thuốc khi có nhiễm nấm tại chỗ hay kích ứng niêm mạc mũi hầu.
Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân nhiễm lao đường hô hấp, nhiễm nấm, vi khuẩn hay virus toàn thân hay nhiễm herpes simplex mắt, Phụ nữ có thai & cho con bú.

9. Tương tác với các thuốc khác

Montelukast 10 mg có thể dùng cùng với các thuốc thưởng dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast 10 mg với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terfenadin, digoxin, warfarin.
Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10 mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100 mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều lượng Montelukast 10mg khi uống cùng Phenobarbital.

10. Dược lý

Montelukastức chế cạnh tranh và chọn lọc lên receptor leucotrien cysteinyl.
Các Leucotrien cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào: tế bào Mast, bạch cầu ưa eosin. Các chất này liên kết với receptor Leucotrien cysteinyl. Các Leucotrien cysteinyl có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen và viêm mũi
dị ứng. Trong bệnh hen Leucotrien cysteinyl gây ra phù, co thắt cơ trơn phế quan, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm.
Trong bệnh viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị nguyên các Leucotrien cysteinyl được giải phóng từ niêm mạc mũi ở cả pha sớm và muộn gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thám mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dấu hiệu quá liều: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, kich động.
Khi có dấu hiệu quá liều thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0