Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dozinco
Hoạt chất
- Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat 105mg) 15mg
Tá dược
- Lactose, Starch 1500, Natri starch glyconat, Magnesi stearat, Colloidal sillicon dioxid A200, Nang cứng gelatin (số 4)
- Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat 105mg) 15mg
Tá dược
- Lactose, Starch 1500, Natri starch glyconat, Magnesi stearat, Colloidal sillicon dioxid A200, Nang cứng gelatin (số 4)
2. Công dụng của Dozinco
Bổ sung kẽm cho cơ thể trong các trường hợp:
- Hội chứng kém hấp thu kẽm
- Nhu cầu cơ thể tăng: Chấn thương, bỏng, mất protein
- Tiêu chảy cấp tính và mạn tính. Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm phát triển
- Phụ nữ có thai
- Viêm mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng vừa
- Viêm da đầu chi do đường ruột
- Hội chứng kém hấp thu kẽm
- Nhu cầu cơ thể tăng: Chấn thương, bỏng, mất protein
- Tiêu chảy cấp tính và mạn tính. Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm phát triển
- Phụ nữ có thai
- Viêm mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng vừa
- Viêm da đầu chi do đường ruột
3. Liều lượng và cách dùng của Dozinco
Cách dùng:
Dùng uống, uống thuốc một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn.
Lưu ý: Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần / ngày
Liều dùng :
- Bổ sung kẽm cho cơ thể : 1-3 viên /lần x 3 lần /ngày
- Tiêu chảy cấp tính , mạn tính : 1 viên /ngày
- Trẻ em suy dinh dưỡng , chậm phát triển : 1 viên / ngày .
- Phụ nữ có thai : 1-2 viên / ngày .
- Viêm mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng vừa : 2 viên / lần / ngày ( tương đương với 30 mg kẽm kim loại ) uống thuốc vào buổi sáng lúc bụng đói với một ly nước
- Viêm da đầu chi do đường ruột với trẻ nhỏ , chưa đến tuổi dậy thì: Duy trì liều hằng ngày , ít nhất cho đến tuổi dậy thì, 1 viên / ngày . Điều trị tiếp tục nên được theo dõi một cách chặt chẽ về nguy cơ tái phát. Tại thời điểm dậy thì , có thể tăng liều lượng 2 viên mỗi ngày nếu cần thiết. Sau thời kỳ này, có thể quay trở lại 1 viên mỗi ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kẽm trong máu .
- Dạng bào chế của thuốc không phù hợp với trẻ nhỏ
Dùng uống, uống thuốc một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn.
Lưu ý: Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần / ngày
Liều dùng :
- Bổ sung kẽm cho cơ thể : 1-3 viên /lần x 3 lần /ngày
- Tiêu chảy cấp tính , mạn tính : 1 viên /ngày
- Trẻ em suy dinh dưỡng , chậm phát triển : 1 viên / ngày .
- Phụ nữ có thai : 1-2 viên / ngày .
- Viêm mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng vừa : 2 viên / lần / ngày ( tương đương với 30 mg kẽm kim loại ) uống thuốc vào buổi sáng lúc bụng đói với một ly nước
- Viêm da đầu chi do đường ruột với trẻ nhỏ , chưa đến tuổi dậy thì: Duy trì liều hằng ngày , ít nhất cho đến tuổi dậy thì, 1 viên / ngày . Điều trị tiếp tục nên được theo dõi một cách chặt chẽ về nguy cơ tái phát. Tại thời điểm dậy thì , có thể tăng liều lượng 2 viên mỗi ngày nếu cần thiết. Sau thời kỳ này, có thể quay trở lại 1 viên mỗi ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kẽm trong máu .
- Dạng bào chế của thuốc không phù hợp với trẻ nhỏ
4. Chống chỉ định khi dùng Dozinco
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Dozinco
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose hoặc galactose (di truyền hiếm gặp).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai :
- Viêm da đầu chi do đường ruột , bổ sung kẽm là điều cần thiết và cần được dùng trong thời kỳ mang thai .
- Mụn trứng cá trong 3 tháng đầu mang thai cần tránh sử dụng thuốc . Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ , Có thể sử dụng thuốc , nhưng liều lượng của kem cần xem xét (tham khảo ý kiến bác sĩ)
Thời kỳ cho con bú :
- Viêm da đầu chi do đường ruột , sử dụng kẽm là cần thiết và cần được tiếp tục trong thời gian cho con bú .
- Mụn trứng cá , việc sử dụng thuốc cho người phụ nữ cho con bú là có thể, nhưng liều lượng kẽm cần xem xét ( tham khảo ý kiến bác sĩ )
- Cho đến nay , chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn ở trẻ em mà các bà mẹ đã sử dụng liều uống 30 mg kẽm /ngày trong thời kỳ cho con bú
- Viêm da đầu chi do đường ruột , bổ sung kẽm là điều cần thiết và cần được dùng trong thời kỳ mang thai .
- Mụn trứng cá trong 3 tháng đầu mang thai cần tránh sử dụng thuốc . Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ , Có thể sử dụng thuốc , nhưng liều lượng của kem cần xem xét (tham khảo ý kiến bác sĩ)
Thời kỳ cho con bú :
- Viêm da đầu chi do đường ruột , sử dụng kẽm là cần thiết và cần được tiếp tục trong thời gian cho con bú .
- Mụn trứng cá , việc sử dụng thuốc cho người phụ nữ cho con bú là có thể, nhưng liều lượng kẽm cần xem xét ( tham khảo ý kiến bác sĩ )
- Cho đến nay , chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn ở trẻ em mà các bà mẹ đã sử dụng liều uống 30 mg kẽm /ngày trong thời kỳ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Biểu hiện chủ yếu qua đường tiêu hóa có thể được quan sát thấy ở mức độ thấp và thoáng qua.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cyclin, fluoroquinolon: Kém làm giảm sự hấp thu của tetracyclin hoặc fluoroquinolon. Kêm nên được dùng cách xa cyclin hoặc fluoroquinolon (hơn 2 giờ, nếu có thể).
- Sắt và calci: Kêm làm giảm sự hấp thu của sắt hoặc calci. Kēm nên dùng cách xa với sắt (hơn 2 giờ, nếu có thể).
- Sitrontium: Kêm làm giảm sự hấp thu của sitrontium. Kêm nên dùng cách xa với sitrontium (hơn 2 giờ, nếu có thế).
- Sắt và calci: Kêm làm giảm sự hấp thu của sắt hoặc calci. Kēm nên dùng cách xa với sắt (hơn 2 giờ, nếu có thể).
- Sitrontium: Kêm làm giảm sự hấp thu của sitrontium. Kêm nên dùng cách xa với sitrontium (hơn 2 giờ, nếu có thế).
10. Dược lý
Kẽm hấp thu kém qua đường ruột và được giảm bớt trong chế độ ăn uống có các phytat. Sinh khả dụng của kẽm thay đổi độ rộng rãi trong những nguồn khác nhau khi chế độ ăn uống nhưng khoảng 20% đến 30% kiểu phân bố khắp cơ thể tập trung cao nhất trong bắp thịt, xương, da, mắt và những chất lỏng tuyến tiền liệt. Kẽm được bài tiết chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ thải trừ qua nước tiểu và mồ hôi
11. Quá liều và xử trí quá liều
Xác suất của nhiễm độc cấp tính là không, vì vậy việc điều trị bằng các muối calci EDTA hoặc acid phytic chỉ được ghi nhận trong các báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng