lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung kẽm Mibezin 10mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc bổ sung kẽm Mibezin 10mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Kẽm, magnesi
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Kẽm gluconat, Kẽm gluconat
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mibezin 10mg

Kẽm gluconat 70 mg (tương đương với 10 mg kẽm).
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Mibezin 10mg

- Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
+ Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
+ Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
+ Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
+ Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
+ Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
- Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
+ Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
+ Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
+ Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

3. Liều lượng và cách dùng của Mibezin 10mg

Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
- Trẻ < 6 tháng tuổi: 10mg/ lần/ ngày trong 10 -14 ngày
- Trẻ > 6 tháng tuổi: 20mg/ lần/ ngày trong 10 - 14 ngày
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
- Sơ sinh: < 1 tuổi: 5mg
- Trẻ em: 1 - 10: 5 - 10mg
- Nam > 11 tuổi: 15mg
- Nữ > 11 tuổi: 12mg
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: 20 - 25 mg
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Mibezin 10mg

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.

5. Thận trọng khi dùng Mibezin 10mg

- Cần theo dõi số lượng các loại tế bào máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu đồng.
- Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
- Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
- Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.

10. Dược lý

- Kẽm là một thành phần không thể thiếu của metalloenzym trong cơ thể. Kẽm cần cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và đóng vai trò cấu trúc của ribosom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do. Kẽm giúp mau lành vết thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng bình thường, hydrat hóa làn da, tăng cường vị giác và khứu giác. Kẽm tác động như 1 phần không thể thiếu trong những enzym quan trọng trong chuyển hóa protein và carbohydrat.
- Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Trong bệnh Wilson, ion kẽm ức chế hấp thu đồng trong chế độ ăn bằng cách giảm tổng hợp metallothionein, một protein gắn kim loại trong niêm mạc ruột. Protein này gắn với kim loại, kể cả đồng, tạo thành hợp chất không độc không được hấp thu nhưng được thải trừ qua phân.
- Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như bờ bàn chải ruột bị suy yếu, nhiễu loạn tính thấm của ruột. Bổ sung kẽm cải thiện việc vận chuyển nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
- Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
- Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
- Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0