Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của UNIKIDS ZINC 70
Kẽm gluconat........70 mg.
(Tương đương 10 mg kẽm)
Tá dược vừa đủ........1 gói.
(Đường trắng, PVP K30, aerosil, bột hương cam, bột hương dâu, mùi tutti frutti, aspartam).
(Tương đương 10 mg kẽm)
Tá dược vừa đủ........1 gói.
(Đường trắng, PVP K30, aerosil, bột hương cam, bột hương dâu, mùi tutti frutti, aspartam).
2. Công dụng của UNIKIDS ZINC 70
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hàng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
Trẻ em bị tiêu chảy cấp và mạn tính (uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
Trẻ em có các triệu chứng do thiếu kẽm: còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, da khô, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), sức đề kháng kém, thường bị nhiễm trùng tái diễn ở da và đường hô hấp.
Trẻ em bị tiêu chảy cấp và mạn tính (uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
Trẻ em có các triệu chứng do thiếu kẽm: còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, da khô, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), sức đề kháng kém, thường bị nhiễm trùng tái diễn ở da và đường hô hấp.
3. Liều lượng và cách dùng của UNIKIDS ZINC 70
Có thể trộn vào thức ăn hoặc hòa vào nước cho bé uống.
Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày (uống sau khi ăn):
Trẻ em 6 tháng - 6 tuổi: ½ gói/ ngày
Điều trị thiếu kẽm ở trẻ em (uống sau khi ăn):
Trẻ em (< 10 kg): 2 gói x 1 lần/ ngày.
Trẻ em (10 kg - 30 kg): 2 gói x 1 - 3 lần/ ngày.
Người lớn và trẻ em (> 30 kg): 4 ½ gói x 1 - 3 lần/ ngày.
Bổ sung kẽm cho trẻ em bị tiêu chảy cấp và mạn tính:
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 1 gói/ ngày, trong vòng 10 - 14 ngày.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 2 gói/ ngày, trong vòng 10 - 14 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày (uống sau khi ăn):
Trẻ em 6 tháng - 6 tuổi: ½ gói/ ngày
Điều trị thiếu kẽm ở trẻ em (uống sau khi ăn):
Trẻ em (< 10 kg): 2 gói x 1 lần/ ngày.
Trẻ em (10 kg - 30 kg): 2 gói x 1 - 3 lần/ ngày.
Người lớn và trẻ em (> 30 kg): 4 ½ gói x 1 - 3 lần/ ngày.
Bổ sung kẽm cho trẻ em bị tiêu chảy cấp và mạn tính:
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 1 gói/ ngày, trong vòng 10 - 14 ngày.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 2 gói/ ngày, trong vòng 10 - 14 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng UNIKIDS ZINC 70
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng UNIKIDS ZINC 70
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Sử dụng kẽm kéo dài sẽ làm giảm hấp thu đồng, dẫn đến thiếu máu và giảm bạch cầu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tự như các thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích ứng dạ dày và viêm dạ dày. Các triệu chứng trên có thể giảm bằng cách uống sau khi ăn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các kháng sinh nhóm tetracyclin, các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, các chế phẩm có chứa sắt, đồng làm giảm hấp thu kẽm.
Kẽm gluconat khi dùng chung với hai nhóm kháng sinh trên có thể làm giảm hấp thu của các kháng sinh dùng chung.
Kẽm gluconat khi dùng chung với hai nhóm kháng sinh trên có thể làm giảm hấp thu của các kháng sinh dùng chung.
10. Dược lý
Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể chứa khoảng 2 - 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương.
Đặc biệt, kẽm giúp cho việc phát triển và tăng trưởng chiều cao ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Trẻ em bị tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở trẻ bị tiêu chảy kéo dài.
Đặc biệt, kẽm giúp cho việc phát triển và tăng trưởng chiều cao ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Trẻ em bị tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở trẻ bị tiêu chảy kéo dài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm gây ăn mòn do sự tạo thành kẽm clorid dưới tác dụng acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, hoặc muối kiềm carbonat hoặc than hoạt tính. Không nên gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Bổ sung kẽm liều cao dài ngày hoặc sử dụng dung dịch thẩm tách máu có nhiễm kẽm gây thiếu đồng, dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu trung tính. Làm giảm lượng kẽm trong máu bằng cách sử dụng chất tạo phức natri calci edetat.
Bổ sung kẽm liều cao dài ngày hoặc sử dụng dung dịch thẩm tách máu có nhiễm kẽm gây thiếu đồng, dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu trung tính. Làm giảm lượng kẽm trong máu bằng cách sử dụng chất tạo phức natri calci edetat.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.