Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dosaff
Mỗi viên nén dài bao phim chứa Diosmin 450mg, Hesperidin 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Starch 1500, Povidon, Croscarmellose sodium, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, màu Tartrazin lake, màu Sicovit red, màu Patent blue.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Starch 1500, Povidon, Croscarmellose sodium, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, màu Tartrazin lake, màu Sicovit red, màu Patent blue.
2. Công dụng của Dosaff
- Hỗ trợ điều trị các triệu chứng liên quan tới cơn trĩ cấp.
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau, bứt rứt). - Trợ tĩnh mạch (tăng cường tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng cường sức kháng của các mạch máu nhỏ).
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau, bứt rứt). - Trợ tĩnh mạch (tăng cường tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng cường sức kháng của các mạch máu nhỏ).
3. Liều lượng và cách dùng của Dosaff
- Suy tĩnh mạch: 1 viên x 2 lần/ngày vào buổi trưa và buổi tối.
- Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
- Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
4. Chống chỉ định khi dùng Dosaff
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Dosaff
- Trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch: Phải kết hợp với cách sống điều độ, tránh ra nắng nóng, tránh đứng lâu, nên giảm cân.
- Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch: Phải kết hợp với cách sống điều độ, tránh ra nắng nóng, tránh đứng lâu, nên giảm cân.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lúc có thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hơn nữa, hiện chưa có thông báo về tác dụng độc hại ở người.
Lúc cho con bú: Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
Lúc cho con bú: Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sự chuyển hóa của metronidazol có thể bị giảm khi dùng đồng thời với diosmin.
10. Dược lý
Tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch.
Dược lý học:
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm tính căng giãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược lý lâm sàng:
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, trong đó tác dụng của Dosaff trên huyết động tĩnh mạch có thể được chứng minh và lượng giá, đã khẳng định tính chất dược lý nói trên ở người.
Quan hệ liều - tác dụng:
Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: Dung kháng (capacitance), tính căng giãn và thời gian tống máu (rate of emptying). Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tinh tăng trương lực tĩnh mạch:
Dosaff làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tinh vi tuần hoàn:
Các nghiên cứu mù đôi đối chứng với giả dược cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Ở bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch bị giòn, Dosaff làm tăng độ bền cao mạch, nhờ phương pháp đo sức bền mạch máu thể (angiostereometry).
Dược lý học:
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm tính căng giãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược lý lâm sàng:
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, trong đó tác dụng của Dosaff trên huyết động tĩnh mạch có thể được chứng minh và lượng giá, đã khẳng định tính chất dược lý nói trên ở người.
Quan hệ liều - tác dụng:
Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: Dung kháng (capacitance), tính căng giãn và thời gian tống máu (rate of emptying). Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tinh tăng trương lực tĩnh mạch:
Dosaff làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tinh vi tuần hoàn:
Các nghiên cứu mù đôi đối chứng với giả dược cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Ở bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch bị giòn, Dosaff làm tăng độ bền cao mạch, nhờ phương pháp đo sức bền mạch máu thể (angiostereometry).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ 15 - 30ºC, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp