lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt MEXCOLD 200 chai 200 viên nang cứng

Thuốc giảm đau, hạ sốt MEXCOLD 200 chai 200 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-26860-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của MEXCOLD 200

Mỗi viên nang cứng chứa: Paracetamol 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột mì, Natri lauryl sulfat, Acid benzoic,
Magnesi stearat

2. Công dụng của MEXCOLD 200

- Điều trị các triệu chứng đau như: đau đầu, đau răng, đau nhức bắp thịt, đau
bụng kinh, đau do thấp khớp.
- Hạ sốt từ nhẹ đến vừa

3. Liều lượng và cách dùng của MEXCOLD 200

- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: uống 1 - 3 viên/ lần, mỗi 4 - 6 giờ một lần khi
cần thiết. Không uống quá 4g/ ngày.
- Trẻ em 9 - 11 tuổi: 1 - 2 viên/ lần, mỗi 4 - 6 giờ một lần.
- Trẻ em từ 4 - 8 tuổi: 1 viên/ lần, mỗi 4 - 6 giờ một lần.
- Hàm lượng paracetamol trong viên nang cứng Mexcold 200 không thích
hợp cho trẻ em dưới 4 tuổi.
- Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn
hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
- Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc chỉ
định

4. Chống chỉ định khi dùng MEXCOLD 200

- Mẫn cảm với paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
- Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

5. Thận trọng khi dùng MEXCOLD 200

- Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng
da gồm ban dát sần, ngứa và mày đay; những phản ứng quá mẫn khác gồm
phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ ít khi xảy ra.
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng
paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng
xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm
của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên
tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Dùng thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da
nghiêm trọng như: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da
nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn
thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng paracetamol cho phụ nữ mang thai khi thật
cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol, không
thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ
hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và
thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với
paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng
lẻ, paracetamol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn
thể huyết cầu.
- Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính
thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
- Ngoài ra, paracetamol có thể gây các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng
dù tỉ lệ mắc phải không cao, như: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội
chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại
ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

9. Tương tác với các thuốc khác

- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của
coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan
trọng về lâm sàng.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng
đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây
độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng
enzym ở microsom thể gan, làm tăng chuyển hóa paracetamol thành
những chất độc hại cho gan.
- Phối hợp với isoniazid cũng gây tăng độc tính ở gan

10. Dược lý

- Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, cho tác dụng
giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt
tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không
làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy
máu dạ dày như khi dùng salicylat vì paracetamol không tác dụng trên
cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/
prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng
trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm
giảm thân nhiệt ở người bình thường. Khi dùng quá liều sẽ tạo ra chất
chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinoimin, gây độc nặng cho tế bào gan

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, methemoglobin -
máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Trẻ em có khuynh
hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
- Xử trí: chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol.
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi
uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Phải
dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian
dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc
chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0