lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Panadol  hộp 120 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt Panadol hộp 120 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị đau từ nhẹ đến vừa bao gồm: đau đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, đau sau khi tiêm vacxin, đau răng, đau do viêm xương khớp; hạ sốt

Số đăng ký:VN-12465-11
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Panadol

Hoạt chất: Paracetamol 500mg
Tá dược: Pregelatinised Starch, Maize Starch, Povidone, Potassium Sorbate, Talc, Stearic Acid, Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC),Triacetin.

2. Công dụng của Panadol

Panadol chứa paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt
Panadol có hiệu quả trong:
Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu. Đau nửa đầu. Đau cơ. Đau bụng kinh, Đau họng. Đau cơ xương. Sốt và đau sau khi tiêm vacxin. Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa. Đau răng. Đau do viêm xương khớp.
Hạ sốt

3. Liều lượng và cách dùng của Panadol

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Dùng 500mg đến 1g paracetamol (1 - 2 viên/lần), sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.
- Chỉ dùng đường uống.
- Liều tối đa hàng ngày: 4000mg (8 viên).
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:
- Dùng 250 - 500mg sau mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
- Liều tối đa hàng ngày: 60mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 - 15mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
- Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
- Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Panadol

Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Panadol

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu.
Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.
Phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu trên người với paracetamol không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.
Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dường như không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện.
Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100, < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing. Cơ quan
Rối loạn máu và hệ bạch huyết (giảm tiểu cầu): Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch (phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da như: ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson): Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất (co thắt phế quản ở các bệnh nhân mẫn cảm với aspirin và các NSAID khác): Rất hiếm
Rối loạn gan mật (bất thường gần):Rất hiếm
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm tác dụng dược lý: Anilides
Cơ chế tác dụng: Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Tác dụng dược lý: Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ: bệnh nhân có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi).

Dược động học
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa.
Phân bố: Ở nồng độ điều trị, paracetamol liên kết rất ít với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide và sulphate.
Thải trừ: Ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng: Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị: Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0