lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Cadinamic 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc giảm đau, kháng viêm Cadinamic 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acid mefenamic
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp; giảm đau trong các trường hợp: đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu, đau hậu phẫu, đau bụng kinh

Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-32257-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Cadinamic là thuốc gì?

Cadinamic là sản phẩm của Công ty Cổ phần US PHARMA USA với thành phần chính là Acid mefenamic 500mg. Thuốc có tác dụng điều trị các cơn đau mức độ từ nhẹ đến trung bình như đau nửa đầu, đau đầu, đau sau phẫu thuật, hậu sinh nở, đau bụng kinh, đau do rong kinh, đau răng, sốt do viêm nhiễm.

Thuốc Cadinamic 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói 1 hộp gồm 100 viên.

2. Thành phần Cadinamic 500mg

Mỗi viên nén bao phim Cadinamic 500mg chứa:

  • Thành phần dược chất: Acid mefenamic 500 mg.
  • Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Avicel PH 101, Polyvinyl pyrrolidon, Natri starch glycolat, Bột mùi dâu, Acid stearic, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Quinolin yellow lake.

3. Công dụng thuốc Cadinamic

Cadinamic 500mg với thành phần chính là Acid mefenamic là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và thuốc cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế prostaglandin. Được chỉ định để:

  • Giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả bệnh Still’s – viêm khớp vô căn ở trẻ em), thoái hóa khớp, giảm đau trong các trường hợp đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu bởi hầu hết các nguyên nhân, đau hậu phẫu và đau sau sinh.
  • Đau bụng kinh nguyên phát.
  • Rong kinh do rối loạn chức năng hoặc do sử dụng vòng tránh thai khi đã loại trừ các bệnh lý vùng chậu khác.

4. Liều lượng và cách dùng Cadinamic

Liều dùng

Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng mức liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Không dùng thuốc Cadinamic quá liều quy định.

Người lớn:

  • Dùng 500mg acid mefenamic (1 viên CADINAMIC) x 3 lần/ ngày.
  • Rong kinh: thuốc được sử dụng trong ngày đầu tiên có chảy máu quá nhiều và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đau bụng kinh: thuốc được sử dụng vào lúc cơn đau bụng kinh khởi phát và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Người già:

  • Sử dụng tương tự như ở người lớn.
  • Không có nghiên cứu dược động học hoặc nghiên cứu lâm sàng cụ thể nào ở người già được sử dụng acid mefenamic, do đó có thể sử dụng mức liều thông thường ở người già.
  • Người già tăng nguy cơ gặp các hậu quả nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc NSAID thì nên sử dụng ở mức liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể và phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên để phát hiện dấu hiệu xuất huyết đường tiêu hóa trong thời gian sử dụng thuốc NSAID.
  • Cần sử dụng acid mefenamic thận trọng ở người già bị mất nước hoặc bị bệnh thận. Suy thận không bị giảm niệu và viêm trực tràng- đại tràng chủ yếu được báo cáo ở người già tiếp tục sử dụng acid mefenamic sau khi xuất hiện tiêu chảy.

Trẻ em: Thuốc không được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng

Tốt nhất là nên dùng thuốc Cadinamic trong hoặc sau bữa ăn.

5. Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cadinamic.
  • Tiền sử bệnh: hen, mày đay hoặc các phản ứng nhạy cảm khác sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
  • Bệnh nhân suy tim nặng, trong trường hợp giảm đau sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
  • Suy thận nặng
  • 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Viêm đường ruột.

6. Thận trọng

Ảnh hưởng tim mạch: các thuốc chọn lọc COX-2 đã cho thấy có liên quan đến việc gia tăng biến cố tim mạch. Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) thận trọng và giám sát cẩn thận, sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Tăng huyết áp và làm xấu thêm tình trạng tăng huyết áp với những người có tiền sử tăng huyết áp, vì vậy sử dụng thần trong bệnh nhân tăng huyết áp.

Gây giữ nước và phù nề, sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy tim hoặc giữ nước.

Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: tác động nghiêm trọng hệ tiêu hóa như: chảy máu, loét…có thể xuất hiện cùng hoặc không có triệu chứng cảnh báo. Làm tăng nguy cơ với những người có tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa.

Ảnh hưởng thận: tăng nguy cơ độc thận trên bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, bệnh nhân lớn tuổi, và trên các bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEi), hoặc thuốc ức chế thụ thể.

Phản ứng nhạy cảm:

Phản ứng dị ứng: phản ứng sốc mẫn cảm đã được báo cáo. Tránh sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng aspirin, bệnh nhân hen suyễn.

Phản ứng trên da: Các phản ứng nghiêm trọng trên da như: hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CADINAMIC ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tá dược:

Tá dược màu Quinolin yellow lake có thể gây dị ứng

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hoá, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày tá tràng.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.
  • Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết.
  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhịp nhanh.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu đường tiêu hoá, viêm dạ dày.
  • Gan: Viêm gan, vàng da.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn tri giác, lo âu, trầm cảm, suy nhược.
  • Hô hấp: Hen suyễn, khó thở.
  • Da: Ngứa, mồ hôi.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tiết niệu sinh dục: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu máu, viêm thận mô kẽ, thiểu niệu/tiểu nhiều, protein

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, thay đổi khẩu vị, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực
  • Tiêu hoá: Ợ chua, suy gan, viêm tụỵ.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, thiếu máu.
  • Tăng đường huyết.
  • Thần kinh trung ương: Co giật, hôn mê, ảo giác, viêm màng não.
  • Hô hấp: Suy hô hấp, viêm phổi.
  • Da: Ban, hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng).

Hướng dẫn xử lý

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và xử trí

Các triệu chứng quá liều cấp tính của các thuốc chống viêm không steroid thường gặp như lơ mơ, buồn ngủ, nôn và đau thượng vị, thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chảy máu đường tiêu hoá có thể xảy ra. Tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê có thể xảy ra.

Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và chăm sóc hỗ trợ khi sử dụng quá liều acid mefenamic. Nếu đã cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Gây nôn, cho uống than hoạt (60 – 100 g ở người lớn, 1- 2 g/kg ở trẻ em) hoặc thẩm tách máu. Gây lợi tiểu, chạy thận nhân tạo không nên sử dụng và thuốc gắn nhiều protein huyết tương.

9. Tương tác thuốc

Có thể phải điều chỉnh liều dùng khi sử dụng đồng thời với các thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thuốc chống đông máu: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin. Khi sử dụng acid mefenamic với các thuốc chống đông máu đường uống cần phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin.

Không nên phối hợp các thuốc NSAID với warfarin hoặc heparin trừ khi có sự giám sát trực tiếp của bác sỹ.

Lithium: Giảm độ thanh thải lithium ở thận và tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu ngộ độc lithium.

Các tương tác sau đây đã được báo cáo với thuốc NSAID nhưng không nhất thiết là có liên quan với CADINAMIC:

Các thuốc giảm đau khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh việc phối hợp hai hay nhiều thuốc NSAID (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.

Thuốc chống trầm cảm: Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận của thuốc NSAID.

Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin-II: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt là ở người cao tuổi. Nên bù nước đầy đủ cho bệnh nhân và đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu và trong thời gian điều trị phối hợp.

Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm, làm giảm độ thanh thải của aminoglycosid và làm tăng nồng độ trong huyết tương.

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.

Acid salicylic: Các dữ liệu thực nghiệm cho thấy acid mefenamic gây ảnh hưởng tới hiệu quả chống ngưng tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi sử dụng đồng thời, và do đó có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả của aspirin trong liệu pháp điều trị dự phòng bệnh tim mạch. Tuy nhiên, do sự hạn chế của các dữ liệu thực nghiệm và sự không chắc chắn của phép ngoại suy các dữ liệu ex vivo trong các tình huống lâm sàng nên không thể đưa ra kết luận chắc chắn về việc sử dụng acid mefenamic thông thường.

Glycoside trợ tim: Các thuốc NSAID có thể làm cho tình trạng bệnh suy tim nặng thêm, giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.

Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc thận với các thuốc NSAID.

Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa..

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống: Ức chế chuyển hóa cho thuốc sulfonylurea, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ hạ đường máu.

Methotrexat: Làm giảm sự đào thải thuốc dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Mifepristone: Không nên sử dụng thuốc NSAID trong vòng 8-12 ngày sau khi uống mifepriston, các thuốc NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.

Probenecid: Làm giảm chuyển hóa và đào thải các thuốc NSAID và các chất chuyển hóa.

Kháng sinh quinolon: Dữ liệu từ động vật cho thấy NSAID có thể tăng nguy cơ co giật có liên quan tới co giật.

Tacrolimus: Có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với tacrolimus.

Zidovudin: Tăng nguy cơ ngộ độc máu khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với zidovudin. Tăng nguy cơ tụ máu khớp và tụ máu trong chúng máu khó đông ở người nhiễm HIV khi điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen

10. Dược lý

Dược lực học

Acid mefenamic là một chất chống viêm không steroid có tính giảm đau và hạ sốt

Prostaglandins là chất có liên quan đến một số bệnh bao gồm viêm, điều chỉnh đáp ứng đau, chứng đau bụng kinh, xuất huyết và sốt.

Cũng như hầu hết các NSAIDs khác acid mefenamic ức chế hoạt động của prostaglandin synthetase (cyclo Oxygenase). Điều này dẫn đến giảm tỷ lệ tổng hợp prostaglandin và giảm sự tạo thành prostaglandin

Cơ chế tác dụng:

Acid mefenamic có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm, chủ yếu là do ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Giống như những thuốc kháng viêm không steroid khác, acid mefenamic ức chế sự tổng hợp prostaglandin trong mô cơ thể bằng cách ức chế men cyclooxygenase, một men xúc tác sự tạo thành các chất tiền prostaglandin (endoperoxid) từ acid arachidonic. Khác với các chất kháng viêm không steroid khác, muối fenamat trong acid mefenamic cạnh tranh với prostaglandin khi gắn kết với các thụ thể của prostaglandin, vì vậy chế ngự mạnh mẽ các prostaglandin đã được tạo thành.

Dược động học

Hấp thu và phân bố: Acid mefenamic được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt 10 mg / lít sau hai giờ uống liều 1g cho người lớn.

Chuyển hóa: Acid mefenamic được chuyển hóa nhanh, đầu tiên là dẫn xuất hydroxymethyl A3 (chất chuyển hóa I) và sau đó là dẫn xuất carboxyl A3 (chất chuyển hóa II). Cả hai chất chuyển hóa không có hoạt tính được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucuronic..

Thải trừ: 52% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, acid mefenamic là 6%, chất chuyển hóa I là 25% và chất chuyển hóa II là 21%. 10-20% liều dùng được bài tiết qua phần trong 3 ngày dưới dạng dẫn xuất carboxyl. Nồng độ acid mefenamic trong huyết tương không giảm, với thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

11. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, tránh sử dụng acid mefenamic cũng như các thuốc chống viêm khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Acid mefenamic bài tiết vào trong sữa, vì vậy không sử dụng trong thời gian cho con bú.

12. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Acid mefenamic gây các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

13. Cadinamic 500 giá bao nhiêu?

Hiện nay, giá thuốc Cadinamic 500mg đang được bán với giá 48.000 VNĐ cho hộp 100 viên. Sản phẩm đang có mặt tại nhiều hiệu thuốc trên ứng dụng Medigo. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo, để có thể biết chính xác mức giá thuốc ở hiệu thuốc gần bạn thì cần truy cập vào website hoặc ứng dụng Medigo để nhận tư vấn, báo giá từ các dược sĩ của hiệu thuốc.

14. Mua thuốc Cadinamic 500mg ở đâu?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hiệu đang kinh doanh bày bán thuốc Cadinamic 500mg, vậy làm thế nào để chọn được nơi mua thuốc chất lượng, uy tín với mức giá rẻ. Medigo sẽ giúp bạn đáp ứng tất cả những yêu cầu trên, Medigo ra đời để mang lại những giá trị cho khách hàng như:

  • So sánh giá bán từ nhiều tiệm thuốc khác nhau
  • Giao thuốc tận nhà vô cùng tiện lợi mà không cần đi đâu xa
  • Mua thuốc uy tín, đảm  bảo chất lược
  • Dược sĩ sẵn lòng tư vấn miễn phí mọi lúc, mọi nơi 24/24
  • Freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên

Medigo cam kết cung cấp sản phẩm thuốc Cadinamic uy tín, chính hãng 100% từ những nhà thuốc đã được kiểm duyệt, đạt chuẩn GPP nên quý khách hàng có thể yên tâm khi đặt thuốc online thông qua Medigo. Tải ngay ứng dụng Medigo để có những trải nghiệm tiện ích nhé!

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

4
2
0
0
0