Thông tin sản phẩm
Ibuprofen 400 là thuốc giảm đau, kháng viêm được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Ibuprofen 400 mg. Thuốc được chỉ định chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: thông kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư và hạ sốt ở trẻ em.
Ibuprofen 400 được CTY CPDP 2/9 (NADYPHAR) (Việt Nam) sản xuất và đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên nén với giá 93.000 VNĐ.
1. Thành phần của Ibuprofen 400 (Enlie)
Tá dược vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
2. Công dụng của Ibuprofen 400 (Enlie)
Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư.
Hạ sốt ở trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng của Ibuprofen 400 (Enlie)
- Giảm đau và hạ sốt: mỗi lần 1 viên, ngày 1-3 lần.
- Kháng viêm: mỗi lần 1 viên, ngày 3-4 lần
Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg):
- Giảm đau và hạ sốt: 20 - 30mg/ kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Ibuprofen 400 (Enlie)
Phụ nữ có thai (3 tháng cuối của thai kỳ).
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Suy gan thận nặng, hen suyễn, suy tim, bệnh tạo keo.
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
5. Thận trọng khi dùng Ibuprofen 400 (Enlie)
Khi nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng thuốc.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Da: phát ban, ngứa.
Mắt: rối loạn thị giác.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexat: ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
10. Dược lý
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
12. Bảo quản
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của Thuốc giảm đau, kháng viêm IBUPROFEN 400 (NADYPHAR) hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.