lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Livorax - 4 hộp 100 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Livorax - 4 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lornoxicam
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-17113-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Livorax - 4

Mỗi viên nén bao phim có chứa: Lornoxicam 4mg.
Tá dược: Lactose, croscarmellose sodium, povidone, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, hydroxy propyl methyl cellulose, titanium dioxide, talc, lake of quinoline yellow, polyethylene glycol BP 6000.

2. Công dụng của Livorax - 4

Giảm đau tạm thời trong trường hợp đau cấp từ nhẹ đến trung bình. Giảm đau và chống viêm trong viêm xương khớp. Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp.

3. Liều lượng và cách dùng của Livorax - 4

Sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn và uống với nhiều nước.
Không khuyến cáo sử dụng viên nén Lornoxicam cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều trị đau:
8 - 16mg mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp
Liều khởi đầu đề nghị hàng ngày là 12mg, chia làm 2 - 3 lần. Liều duy trì không nên quá 16mg mỗi ngày.
Tránh dùng Lornoxicam cho người suy gan/thận nếu có thể. Nếu phải dùng thì liều tối đa khuyến cáo cho người suy gan/thận là 8mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Livorax - 4

Chống chỉ định Livorax cho bệnh nhân mẫn cảm với Lornoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch não, loét dạ dày hoạt động hoặc bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tái phát, suy gan nặng, suy thận nặng.

5. Thận trọng khi dùng Livorax - 4

Loét và xuất huyết tiêu hóa:
Cần giám sát tình trạng bệnh nhân sau những khoảng thời gian nhất định. Bệnh nhân bị loét dạ dày và/hoặc xuất huyết tiêu hóa trong khi sử dụng Lornoxicam nên ngừng dùng thuốc và cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Suy thận:
Bệnh nhân suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin huyết thanh từ 150 - 300 µmol/L) cần được kiểm tra chức năng thận hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa (thanh thải creatinin huyết thanh từ 300 - 700 µmol/L) cần được kiểm tra chức năng thận cứ sau 1 đến 2 tháng. Nếu chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị, nên ngừng dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

7. Tác dụng không mong muốn

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Lornoxicam tương tác với các thuốc sau:
- Sử dụng đồng thời Livorax cùng với các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.
- Tác dụng hạ đường huyết của các sulphonylurea có thể tăng lên.
- Các thuốc chống viêm không steroid và aspirin: tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi.
- Thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu quai. NSAID đối kháng tác dụng lợi tiểu của furosemid.
- Thuốc ức chế ACE: tác dụng của các thuốc ức chế ACE có thể giảm xuống khi sử dụng đồng thời với Lornoxicam, đồng thời phối hợp hai thuốc này có thể gây nguy cơ suy thận cấp.

9. Dược lý

Lornoxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm oxicam. Giống như các NSAID khác, tác dụng giảm đau và chống viêm của Lornoxicam có liên quan đến hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt động của cyclooxygenase (COX).

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẳng định hoặc nghi ngờ quá liều, phải ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc cho người bệnh nhập viện ngay lập tức.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0