lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giúp giảm đau cấp tính Di-Ansel 8mg hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc giúp giảm đau cấp tính Di-Ansel 8mg hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Di-Ansel 8mg

Paracetamol 500mg
Codein 8mg

2. Công dụng của Di-Ansel 8mg

Di-ansel 8 được chỉ định dùng điều trị cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt:
Đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm, viêm họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, bong gân, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng)...

3. Liều lượng và cách dùng của Di-Ansel 8mg

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Người lớn
Mỗi lần từ 1 - 2 viên, mỗi ngày 2 - 4 lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc là 4 - 6 giờ, không uống quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 12 - 18 tuổi
Mỗi lần 1 viên, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 6 giờ. Trường hợp cần thiết có thể tăng lên tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không khuyến cáo để điều trị giảm đau.
Trường hợp suy thận nặng, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Di-Ansel 8mg

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan và bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein).
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan hoặc thủ thuật nạo V.A.

5. Thận trọng khi dùng Di-Ansel 8mg

Không nên dùng rượu trong khi điều trị với thuốc này.
Cần chú ý với bệnh nhân thuộc các trường hợp sau:
Có các bệnh gan, thận.
Có các bệnh đường hô hấp (bao gồm bệnh hen).
Có sung huyết phế quản (ho có đờm).
Phẫu thuật túi mật.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị giảm đau, do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin.
Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Codein không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn). Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Chống chỉ định với bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 mạnh hoặc siêu nhanh do sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opiod, ngay cả liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Codein sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em từ 0 - 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp, nhưng đe dọa tính mạng thậm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định.

7. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Di-ansel 8 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến codein
Không rõ tần suất
Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
Hô hấp: Khó thở.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn cảm (ngứa, mề đay, phát ban).
Tiêu hoá: Táo bón, tiêu chảy, nôn, đau bụng cấp tính, đặc biệt ở người đã qua phẫu thuật túi mật.
Liên quan đến paracetamol
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phát ban hoặc đỏ da, hoặc phản ứng dị ứng dưới dạng đột ngột sưng mặt hoặc cổ hoặc đột ngột khó thở kèm hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Xét nghiệm: Thay đổi các kết quả xét nghiệm ở người thường xuyên kiểm tra máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

8. Dược lý

Paracetamol có tác dụng giảm đau ngoại biên và hạ sốt, mã ATC: N02BE01.
Codein là thuốc giảm đau trung ương có tác dụng yếu, mã ATC: N02AA59.
Codein có tác dụng thông qua các thụ thể μ opioid. Dù vậy, codein có ái lực thấp đối với các thụ thể này, và tác dụng giảm đau của thuốc có được là do codein được chuyển hóa thành morphin. Codein, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc giảm đau khác như paracetamol, đã được chứng minh có hiệu quả trong giảm đau do cảm thụ thần kinh cấp tính.

9. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0