Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của A.T Rosuvastatin 20
Hoạt chất: Rosuvastatin…………..20mg
(Dưới dạng Rosuvastatin calci)
Tá dược: Vừa đủ 1 viên (Lactose, DST, Avicel 102, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Vàng tartrazin)
(Dưới dạng Rosuvastatin calci)
Tá dược: Vừa đủ 1 viên (Lactose, DST, Avicel 102, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Vàng tartrazin)
2. Công dụng của A.T Rosuvastatin 20
Thuốc được chỉ định làm giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát loại IIa, rối loạn lipid hỗn hợp loại IIb và tăng triglycerid máu loại IV.
Thuốc được chỉ định dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Thuốc được chỉ định dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
3. Liều lượng và cách dùng của A.T Rosuvastatin 20
Cách dùng:
Thuốc dùng bằng đường uống.
Thuốc uống vào bất cứ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc
Liều dùng:
Liều khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày uống 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt với hệ cơ.
Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên.
Điều trị với bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi 10 tuổi -17 tuổi:
Liều dùng: uống 5mg-20mg/ngày, liều tối đa 20mg/ngày.
Chỉnh liều sau hơn 4 tuần.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em nhỏ hơn 8 tuổi.
Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều.
Chú ý nhắc liều khởi điểm 5mg đối với người Châu Á.
Thuốc dùng bằng đường uống.
Thuốc uống vào bất cứ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc
Liều dùng:
Liều khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày uống 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt với hệ cơ.
Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên.
Điều trị với bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi 10 tuổi -17 tuổi:
Liều dùng: uống 5mg-20mg/ngày, liều tối đa 20mg/ngày.
Chỉnh liều sau hơn 4 tuần.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em nhỏ hơn 8 tuổi.
Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều.
Chú ý nhắc liều khởi điểm 5mg đối với người Châu Á.
4. Chống chỉ định khi dùng A.T Rosuvastatin 20
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh suy thận nặng.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về cơ.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh suy thận nặng.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về cơ.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
5. Thận trọng khi dùng A.T Rosuvastatin 20
Không sử dụng thuốc A.T Rosuvastatin 20mg với trẻ em vì chưa xác nhận được mức độ an toàn được sử dụng với đối tượng này.
Thân trọng khi sử dung thuốc với bệnh nhân gặp các vấn đề về gan và suy gan, suy thận nặng hoặc các bệnh nhân đang gặp các bệnh lý về cơ cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi gặp các triệu chứng như đau cơ,yếu cơ, mềm cơ đặc biệt có thể kèm theo sốt và mệt mỏi và không biết lý do tại sao nên ngừng dùng thuốc và báo cho bác sỹ được biết để khắc phục kịp thời.
Thân trọng khi sử dung thuốc với bệnh nhân gặp các vấn đề về gan và suy gan, suy thận nặng hoặc các bệnh nhân đang gặp các bệnh lý về cơ cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi gặp các triệu chứng như đau cơ,yếu cơ, mềm cơ đặc biệt có thể kèm theo sốt và mệt mỏi và không biết lý do tại sao nên ngừng dùng thuốc và báo cho bác sỹ được biết để khắc phục kịp thời.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú,
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sủ dụng thuốc A.T Rosuvastatin 20 người lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ như:
Tác dụng phụ thường gặp:
Hệ tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Hêh cơ, xương: đau cơ, suy nhược.
Tác dụng phụ ít gặp:
Da: phù mặt, ban bóng nước, mày đay và phù mạch
Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Hệ tuần hoàn: loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn
Hệ cơ suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và ly giải cơ vân
Tác dụng phụ bất thường khác: tăng creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết, glutamyl transpeptidase, alkalin phosphatase, bilirubin và bất thường chức năng tuyến giáp.
Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ.
Tác dụng phụ thường gặp:
Hệ tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Hêh cơ, xương: đau cơ, suy nhược.
Tác dụng phụ ít gặp:
Da: phù mặt, ban bóng nước, mày đay và phù mạch
Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Hệ tuần hoàn: loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn
Hệ cơ suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và ly giải cơ vân
Tác dụng phụ bất thường khác: tăng creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết, glutamyl transpeptidase, alkalin phosphatase, bilirubin và bất thường chức năng tuyến giáp.
Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rosuvastatin tương tác với ciclosporin. Gemfibrozil: gây tăng nồng độ và độc tính Crestor.
Rosuvastatin tương tác với erythromycin, thuốc chống acid, thuốc tránh thai.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Rosuvastatin tương tác với erythromycin, thuốc chống acid, thuốc tránh thai.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
10. Dược lý
- Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3 - hydroxy - 3 - methylglutary coenzym A thành navalonat, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol,
- Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tổ bao ở gần, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL
- Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tổ bao ở gần, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá lâu bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em