lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm Kidbufen-New hộp 10 gói x 1.5g

Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm Kidbufen-New hộp 10 gói x 1.5g

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-25530-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kidbufen-New

Mỗi gói thuốc Kidbufen-New có thành phần là: Ibuprofen hàm lượng 100mg.
Các tá dược vừa đủ 1 gói.

2. Công dụng của Kidbufen-New

Thuốc Kidbufen-New được chỉ định cho tác dụng giảm đau và chống viêm trong điều trị đau bụng kinh, đau dây thần kinh, đau hậu phẫu, viêm khớp dạng thấp (bao gồm viêm khớp dạng thấp vị thành niên), viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và các bệnh khớp dạng thấp khác.
Trong điều trị các bệnh thấp khớp không khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân và đau lưng thấp. Ngoài ra có thể được sử dụng trong các chấn thương mô mềm như bong gân và đau khi tiêm chủng.Thuốc Kidbufen-New 100mg còn được sử dụng để hạ sốt.

3. Liều lượng và cách dùng của Kidbufen-New

Liều khuyến cáo là 200mg-400mg (10-20ml), tối đa 3 lần một ngày theo yêu cầu.
Giữa các liều uống cách nhau ít nhất 4 tiếng và không dùng quá 1200mg (60ml) trong 24 giờ.
Với trẻ em: Đối với cơn đau và sốt 20mg/kg/ngày chia liều:
Trẻ sơ sinh 3-6 tháng nặng hơn 5 kg: Một liều 50mg chia làm 3 lần uống trong 24 giờ.
Trẻ sơ sinh 6 tháng-1 năm: 50mg 3-4 lần một ngày.
Trẻ em 1-4 tuổi: 100mg/3 lần một ngày.
Trẻ em 4-7 tuổi: 150mg / 3 lần một ngày.
Trẻ em 7-12 tuổi: 400mg/ 3 lần một ngày.
Sốt sau khi chủng ngừa: 50mg, sau đó thêm một liều 50mg sau sáu giờ nếu cần thiết. Không quá 2 liều trong 24 giờ. Nếu sốt không giảm, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
Đối với viêm khớp dạng thấp vị thành niên (chỉ sử dụng theo toa): Liều lượng lên đến 30-40mg/g/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng đặc biệt trừ khi chức năng thận hoặc gan bị suy yếu, trong đó cần phải đánh giá từng trường hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Kidbufen-New

Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển.
Suy chức năng gan, thận.

5. Thận trọng khi dùng Kidbufen-New

Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Những bệnh nhân tiền sử loét dạ dày, tá tràng, thoát vị, xuất huyết đường ruột phải được theo dõi trong thời gian điều trị.
Bệnh nhân bị bệnh tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn tính, hay bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, người già chức năng tạng phụ suy giảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, trong 3 tháng cuối các thuốc ức chế tổng hợp Protagladin có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây độc trên thận. Vì vậy chống chỉ định tuyệt đối cho thuốc kháng viêm không steroid trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ nuôi con bú: thận trọng, không nên chỉ định cho phụ nữ đang thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin

8. Tác dụng không mong muốn

Các biểu hiện dạ dày ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn, rối loạn nhu động ruột.
Hiếm gặp: một số phản ứng qua da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
Với các bệnh nhân dị ứng có thể xuất hiện các cơn hen.
Trên thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
Có một số báo cáo tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời Transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu, thiếu máu, huyết tán).

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng chung với các thuốc:
Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các Salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng tăng cường.
Các thuốc kháng đông đường uống, Heparin tiêm và Ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium: tăng Lithium máu.
Methotrexate: tăng độc tính.
Các Sulfamid hạ đường huyết: tăng hiêu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu: nguy cơ suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế Prostagladin, Digoxin)

10. Dược lý

Ibuprofen là thuốc chống viêm không Steroid, dẫn xuất từ acid Propionic. Giống như các thuốc chống viêm không Steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hóa học gây viêm đặc biệt là Prostagladin bằng cách ức chế enzym Cyclooxygenase (COX) là enzym tổng hợp prostagladin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân hủy protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng Lyposome và đối kháng các chất trung gian hóa học khác như Bradykinin, Serotonin, Histamin, ức chế hóa hướng động của bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức viêm.
Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không Steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ. Bằng cách vừa làm giảm tổng hợp Prostagladin F2 vừa làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, Serotonin..

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ở trẻ em uống hơn 400 mg/kg có thể gây ra triệu chứng quá liều. Ở người lớn tác dụng đáp ứng liều ít rõ ràng hơn.
Triệu chứng: Hầu hết bệnh nhân có biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, hoặc tiêu chảy (hiếm khi hơn). ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Trong ngộ độc nghiêm trọng hơn, gây độc cho thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê, co giật.. Suy thận cấp và hư gan có thể xảy ra. Đợt cấp của bệnh hen suyễn có thể xảy ra ở bệnh nhân hen.
Xử trí: Duy trì đường thở trong và theo dõi các dấu hiệu tim và các chỉ số sống còn cho đến khi bệnh nhân ổn định. Cân nhắc việc uống Than hoạt tính nếu bệnh nhân xuất hiện biểu hiện quá liều trong vòng 1 giờ. Nếu xuất hiện co giật nên được điều trị bằng Diazepam tĩnh mạch hoặc Lorazepam. Cung cấp thuốc giãn phế quản cho bệnh hen suyễn.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

9
1
0
0
0