lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ tai Mepatyl hộp 1 lọ 15ml

Thuốc nhỏ tai Mepatyl hộp 1 lọ 15ml

Danh mục:Thuốc nhỏ tai
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid acetic
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Merap
Số đăng ký:QLĐB-799-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mepatyl

Mỗi lọ 10ml chứa:
- Acid acetic: 2% (kI/kl)
- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri acetat trihydrat, nước tinh khiết, propylen glycol

2. Công dụng của Mepatyl

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt của ống tai ngoài gây ra bởi sinh vật nhạy cảm

3. Liều lượng và cách dùng của Mepatyl

Liều dùng
Người lớn: 5 giọt x 3-4 lần/ ngày
Trẻ em trên 3 tuổi: 3-4 giọt x 3-4 lần/ ngày
Cách dùng
Trước khi nhỏ thuốc nên loại bỏ ráy tai để dung dịch thuốc được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt bị nhiễm khuẩn. Chèn bông thấm đẫm dung dịch thuốc vào trong ống tai để tăng quá trình tiếp xúc, bông có thể được thấm đẫm sau khi chèn bằng cách nhỏ thêm thuốc vào bông. Giữ bông trong ít nhất 24 giờ và giữ ẩm bằng cách nhỏ thêm 3-5 giọt dung dịch thuốc sau 4-6 giờ Gỡ bỏ bông sau 24 giờ. Sau đó, tiếp tục nhỏ 5 giọt vào mỗi bên tai 3-4 lần mỗi ngày theo thời gian chỉ định. Không chạm đầu nhỏ giọt vào tai hoặc chạm vào bề mặt bất kỳ, có thể gây ra nhiễm khuẩn. Lau sạch đầu nhỏ giọt bằng khăn giấy sạch, không rửa với nước hoặc xà phòng

4. Chống chỉ định khi dùng Mepatyl

Quá mẫn với acid acetic hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong thuốc
Người bị thủng màng nhĩ

5. Thận trọng khi dùng Mepatyl

Không sử dụng quá 7 ngày
Nếu cơn đau xuất hiện trong quá trình sử dụng, triệu chứng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện sau 48 giờ hay nếu thính giác trở nên suy yếu: ngừng điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ
Bệnh nhân bị thủng màng nhĩ chỉ sử dụng sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ y tế
An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập
Thuốc chứa benzalkonium clorid có thể gây dị ứng, phản ứng da
Thuốc chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có hạn chế được biết đến cho việc sử dụng acid acetic trong thời kỳ mang thai và cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những vấn đề của tại chưa được giải quyết có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể có cảm giác ngứa thoáng qua hoặc bỏng rát sau khi dùng thuốc trong vài ngày điều trị đầu tiên; kích ứng tại chỗ đã xảy ra nhưng rất hiếm
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo

10. Dược lý

Acid acetic là chất kháng khuẩn và kháng nấm, có hiệu quả đối với vi sinh vật (vi khuẩn và nấm) gây nhiễm khuẩn tại của bệnh nhân viêm tai ngoài cấp tính lan tỏa. Trong các thử nghiệm in vitro, thời gian gây chết tối thiểu là ít hơn 0,25 phút khi vi khuẩn và nấm được phân lập từ bệnh nhân viêm tai ngoài được tiếp xúc với dung dịch acid acetic 2%
Acid acetic có khả năng chống lại Haemophilus và Pseudomonas sp, Candida và Trichomonas

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều khi sử dụng thuốc qua đường nhỏ tại là rất khó xảy ra
Nếu vô tình uống nhầm thuốc, có thể trung hòa thuốc bằng cách uống sữa hoặc nước

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0