lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị viêm xương khớp DICLOFENAC 75mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao tan ở ruột

Thuốc trị viêm xương khớp DICLOFENAC 75mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao tan ở ruột

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diclofenac
Dạng bào chế:Viên nén bao tan ở ruột
Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-31918-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DICLOFENAC 75mg Tipharco

Công thức cho 1 viên nén bao tan ở ruột:
Thành phần hoạt chất:
Diclofenac natri 75 mg
Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Tinh bột mi, Natri benzoat, Natri starch glycolate, Natri lauryl sulfat, Povidone, Bột Tale, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxide, Hydroxypropyl methyl cellulose, Macrogol 6000, Eudragit Less. Màu Tartrazin, Mau Erythrosin, Mau Pea Green, Titan dioxyd

2. Công dụng của DICLOFENAC 75mg Tipharco


DICLOFENAC 75mg được chỉ định:
- Để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp. Để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp.

3. Liều lượng và cách dùng của DICLOFENAC 75mg Tipharco

Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Để làm giảm viêm xương khớp, liều khuyến cáo là 75mg/lần x 2 lần/ngày.
Để làm giảm viêm khớp dạng thấp, liều khuyến cáo là 75mg/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Để làm giảm viêm cột sống dính khớp: dạng bào chế này không phù hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng DICLOFENAC 75mg Tipharco

Mẫn cảm với thuốc hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Loét dạ dày tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan, thận nặng. Người đang dùng thuốc chống động coumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận. Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kinh sát trong.
Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

5. Thận trọng khi dùng DICLOFENAC 75mg Tipharco

Thận trọng với những người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
Người bệnh suy thận, suy gan, lupus ban đỏ toàn thân, bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ở nước hoặc phủ.
Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ ở người có tiền sử bệnh gan khi điều trị dài ngày
bằng diclofenac.
- Người bị nhiễm khuẩn, tiền sử rối loạn đồng máu, chảy máu. Cần khám nhân khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biển cổ huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biển cổ tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biển cổ bất lợi, cần sử dụng diclofenac ở liều hàng ngày
thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đài tháo đường, nghiện thuốc lá).
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này.
Thuốc này chứa tinh bột mì. Tinh bột mì có thể chứa gluten nhưng chỉ với một lượng rất nhỏ, do đó được coi là an toàn cho bệnh nhân mắc bệnh coeliac, bệnh nhân dị ứng với tỉnh bột mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Thuốc này có chứa màu tartrazin, màu erythrosin, màu pea green có thể gây phản ứng dị
img.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng diclofenac cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chi dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.
Diclofenac được bài tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ngủ nên sử dụng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100:
Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Phù, dị ứng, choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, buồn ngủ, trầm cảm, lo âu, khó chịu, dễ kích thích, co thắt phế quản, nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, tiểu cầu, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, suy thận cấp.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp diclofenac với:
Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
Lithi, digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của lithi hay digoxin.
Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.
Diflunisal dùng đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tường
Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Diclofenac có thể làm mất tác dụng tránh thai.
Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
Thận trọng khi phối hợp diclofenac với:
Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
Thuốc lợi niệu: Diclofenac và thuốc lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát.
Thuốc chống toan, cimetidin có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi.

10. Dược lý

Diclophenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt mạnh. Diclophenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của COX do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và Comboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngộ độc cấp dịclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn.
Điều trị: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0