lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng men gan Doragon hộp 100 viên

Thuốc điều trị tăng men gan Doragon hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Sinh khương, Địa long
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Hạ men gan, phục hồi chức năng gan sau điều trị bệnh lý

Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-23254-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Doragon

Mỗi viên nang cứng chứa:
Cao Địa long 71,43 mg (tương đương 500mg Địa long - Pheretima aspergillum)
Cao Sinh khương 18 mg (tương đương 108mg Sinh khương - Rhizoma Zingiberis)
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Colloidal silicon dioxid A200, Gồm Arabic, Gelatin, Natri benzoat, Màu Caramel, Avicel PH101, Povidon K30, Màu Sunset yellow, Màu Brilliant blue.

2. Công dụng của Doragon

- Hạ men gan ở những bệnh nhân viêm gan mạn, viêm gan siêu vi B, gan nhiễm mỡ.
- Hồi phục các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, giảm mệt mỏi, chán ăn, ăn kém.
- Làm giảm nhanh cảm giác ngứa do dị ứng, làm khó vết thương, tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức.

3. Liều lượng và cách dùng của Doragon

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, có thể hòa tan phần bên trong viên thuốc trong nước hoặc sữa.

4. Chống chỉ định khi dùng Doragon

- Không phải thực nhiệt không được dùng.
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Người hư hàn không nên dùng thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Doragon

Theo kinh nghiệm, DORAGON có vị mặn, tính hàn, cần thận trọng ở người bị tiêu chảy, tỳ vị hư hàn không nên dùng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thực nghiệm ở phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn xảy ra ở bệnh nhân nghiên cứu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có tài liệu ghi nhận về sự tương tác thuốc.

10. Dược lý

- Sinh khương có tác dụng làm dễ tiêu hóa, giảm vị tanh và khó chịu của Địa long. Ngoài ra Sinh khương còn làm giảm tính hàn của thuốc.
- Địa long:
Tác dụng dược lý
+ Giảm sốt: Từ năm 1914, tác giả người Nhật Bản chứng minh trong Địa long có chất tác dụng làm giảm sốt là lumbrifebrin. Hai tác giả Nhật Bản khác là Thôn Sơn và Thanh Sơn nhận thấy chất tan trong rượu của Địa long có tác dụng giảm sốt.
+ Giãn khí quản: Năm 1937, Triệu Thừa Cố, Chu Hoằng Bich và Trưởng Xương Thiệu đã chứng minh Địa long có tác dụng giãn khí quản trên súc vật thí nghiệm.
+ Kháng histamin: Triệu Thừa Cố và cộng sự nhận thấy thành phần có nitơ trong Địa long có tác dụng kháng histamin.
+ Hạ huyết áp và ức chế sự co bóp của ruột non: Triệu Thừa Cố và cộng sự cũng nhận thấy thành phần có nitơ trong Địa long có tác dụng hạ huyết áp và ức chế sự co bóp của ruột non trên súc vật thí nghiệm.
+ Phá huyết: Năm 1911 Bát Mộc nhận thấy chất lumbritin có tác dụng phá huyết.
Dược tính kinh điển:
+ Địa long có vị mặn, tính hàn, vào ba kinh tỳ, vị, thận.
+ Tác dụng: Thanh nhiệt trấn kinh, lợi tiểu, giải độc.
+ Chủ trị: Nhiệt phát cuồng, họ suyễn, kinh phong mãn và cấp, bản thân bất toại, tiểu tiện khó khăn, dùng ngoài đắp mụn nhọt.
Theo Giáo sư Nguyễn Kim Hùng, trong Địa long chứa các thành phần: Nitơ toàn phần 32 %; protein 83,22 %; chất béo 2,72% và 16 acid amin.
Qua kết quả nghiên cứu lâm sàng về tác dụng hạ men gan của chế phẩm DORAGON tại Bệnh viện Y học Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh năm 2004 cho thấy:
- DORAGON có tác dụng làm hạ men gan trên những bệnh nhân có bệnh lý gan mạn như: Viêm gan mạn, viêm gan siêu vi B, gan nhiễm mỡ.
- Thuốc có tác dụng tốt trên các thể lâm sàng Y học Cổ truyền như: Can nhiệt tỳ thấp, can uất tỳ hư.
- Làm giảm rõ rệt các triệu chứng cơ năng như: Mệt mỏi, chán ăn, ăn kém và hồi phục các triệu chứng rối loạn tiêu hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có tài liệu ghi nhận về quá liều của thuốc.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

6
4
0
0
0