Top 5 thuốc nhỏ mắt chống dị ứng được bác sĩ khuyên dùng
Ngày cập nhật
BS.CKI TRƯƠNG VĨNH THÁI
Đã kiểm duyệt ngày 08/03/2024
Chuyên khoa: Đa khoa-Nội tổng quát-Thận tiết niệu
1. Tìm hiểu về dị ứng mắt
Dị ứng mắt là trường hợp xảy ra khi mắt tiếp xúc với dị nguyên - các chất gây kích ứng mắt. Tình trạng này còn được gọi là viêm kết mạc dị ứng, khá phổ biến ở nơi có khí hậu nóng ẩm như nước ta, ảnh hưởng tới mọi lứa tuổi.
Cơ thể sẽ sinh ra histamin (một Acid amin quan trọng trong hệ miễn dịch, là chất trung gian trong phản ứng dị ứng) khi mắt tiếp xúc với chất gây kích ứng. Các chất dị nguyên vô hại với cơ thể, nhưng lại gây ra các phản ứng khó chịu, dẫn tới mắt trở nên ngứa hoặc bỏng rát, đỏ mắt, chảy nước mắt, dị ứng hoặc sưng húp mí mắt, phù mọng kết mạc,.. - chính là các triệu chứng đặc trưng của dị ứng mắt. So với các bệnh khác về mắt như viêm kết mạc do vi khuẩn hoặc virus thì viêm kết mạc dị ứng có triệu chứng khá rõ ràng và không lây lan từ người này sang người khác.
Tình trạng dị ứng mắt xảy ra khi mắt tiếp xúc với các chất gây kích ứng.
Các triệu chứng gặp phải khi bị viêm kết mạc dị ứng có thể xảy ra ở cả hai mắt. Trong một vài trường hợp, người bị dị ứng mắt đi kèm với dị ứng mũi (với các trình trạng điển hình như ngứa, hắt hơi, nghẹt mũi). Tuy nhiên tình trạng này chỉ mang tính tạm thời, liên quan tới dị ứng theo mùa. Có hai loại dị ứng mắt là dị ứng theo mùa và dị ứng lâu năm, trong đó:
- Dị ứng theo mùa xảy ra thường vào đầu xuân tới hè và sang thu, chủ yếu các tác nhân là phấn hoa, nấm mốc,...
- Dị ứng lâu năm: các tác nhân nước hoa, lông thú cưng, mỹ phẩm, một số loại thuốc sử dụng. Tình trạng này có thể xảy ra quanh năm.
2. Khi nào cần sử dụng thuốc nhỏ mắt để chống dị ứng
Mọi người nên tìm gặp bác sĩ để được tư vấn và thăm khám. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, cân bằng giữa nguy cơ - lợi ích và tiền sử bệnh lý, tiền sử dị ứng uống hiện có, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc phù hợp với bạn. Không nên tự ý sử dụng thuốc nhỏ mắt để chống dị ứng, tránh lạm dụng thuốc hay liều dùng thuốc không phù hợp.
3. Các loại thuốc nhỏ mắt chống dị ứng
Hiện nay có 5 loại thuốc nhỏ mắt chống dị ứng phổ biến:
3.1 Thuốc nhỏ mắt kháng Histamin H1
Histamin sẽ được phóng thích tác động lên thụ thể Histamin H1 gây phản ứng dị ứng khi có tác nhân dị ứng xâm nhập vào cơ thể. Histamin gây giãn mạch, thúc đẩy hình thành các triệu chứng dị ứng ở mắt, gây dị ứng mắt.
Thuốc kháng Histamin H1 ra đời với mục đích là ức chế quá trình giải phóng Histamin vào giác mạc, giúp cải thiện các triệu chứng dị ứng như ngứa, viêm, đỏ,...hỗ trợ ổn định tế bào
Một số loại thuốc nhỏ mắt kháng Histamin là Ketotifen có tác dụng giảm sung huyết; TobraDex (Dexamethasone và Tobramycin) giảm kích ứng, phù nề; Azelastine điều trị dị ứng mắt mãn tính và cấp tính,...
Thuốc nhỏ mắt kháng Histamin H1 thế hệ 1 gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, có thể xảy ra sợ hãi, rối loạn giấc ngủ,... nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thuốc kháng Histamin H1 thế hệ 2 ra đời như một bước tiến mới, giảm các tác dụng phụ của thuốc thế hệ 1 nên được ứng dụng rộng rãi và phổ biến hơn.
Sử dụng thuốc kháng Histamin H1 có thể gây tác dụng phụ chóng mặt
3.2 Thuốc nhỏ mắt chống viêm không Steroid
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp Prostaglandin - là một chất trung gian trong quá trình viêm và cảm nhận đau. Prostaglandin còn được gọi là hormone tổ chức vì phạm vi hoạt động ở khắp nơi trong cơ thể và tác dụng sinh lý rộng.
Thuốc nhỏ mắt chống viêm không Steroid có tác dụng cải thiện triệu chứng dị ứng mắt theo mùa. Một số thuốc được sử dụng khá phổ biến là Diclofenac (Naclof, diclofenac 0.1%), Ketorolac (Acular 0.5%)
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc nhỏ mắt chống viêm không Steroid là kích ứng bề mặt, ngứa và mẩn đỏ, cảm giác nóng rát và châm chích thoáng qua.
Sử dụng thuốc nhỏ mắt chống dị ứng
3.3 Thuốc nhỏ mắt ổn định tế bào Mast
Tế bào Mast là các tế bào miễn dịch, có nhiệm vụ giúp bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật và các tác nhân xấu, hỗ trợ chữa lành các vết thương bằng cách giải phóng Histamin và Leukotrienes. Tuy nhiên khi cơ thể bị dị ứng, số lượng tế bào Mast sẽ tăng lên và xuất hiện các triệu chứng viêm, ngứa rát dị ứng.
Sử dụng thuốc ổn định tế bào Mast có tác dụng làm giảm các triệu chứng đó. Đây là nhóm thuốc được đánh giá khá an toàn, được sử dụng rộng rãi trong điều trị tình trạng dị ứng mắt.
Một số thuốc ổn định tế bào Mast được sử dụng rộng rãi là cromolyn (có tác dụng ngăn không cho tế bào Mast giải phóng ra Histamin và Leukotrienes - các chất trung gian gây phản ứng dị ứng), thuốc Lodoxamide, Olopatadine, pemirolast điều trị dị ứng mắt.
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt ổn định tế bào Mast, có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn là khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt,..tuy nhiên chỉ mang tính thời điểm, và những tác dụng phụ này sẽ mất đi trong quá trình điều trị.
Thường các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc ổn định tế bào Mast sẽ mất đi trong quá trình điều trị.
3.4. Thuốc nhỏ mắt có tác dụng co mạch
Các thuốc co mạch có tác dụng giảm sung huyết, từ đó giúp cải thiện các triệu chứng như đỏ mắt và phù nề. Tuy nhiên thuốc co mạch không có khả năng đối kháng thụ thể Histamin, do đó thường được các bác sĩ phối với thuốc co mạch cùng với thuốc kháng Histamin, nhằm hạn chế phát sinh các triệu chứng mới có thể xảy ra.
Không sử dụng thuốc co mạch đối với người bị tăng nhãn áp, đái tháo đường, u xơ tiền liệt tuyết; không sử dụng chung thuốc với thuốc ức chế IMAO (thuốc chống trầm cảm)
Sử dụng thuốc nhỏ mắt có tác dụng co mạch có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn là tăng huyết áp, mất ngủ, run,...
Một số thuốc phổ biến là Phenylephrin, Naphazoline, Tetrahydrozoline
3.5. Thuốc nhỏ mắt chứa Corticosteroid
Các sản phẩm nhỏ mắt có chứa Corticosteroid (chẳng hạn dexamethasone) không được khuyến nghị dùng trong điều trị tình trạng dị ứng mắt.
Thuốc nhỏ mắt chứa Corticoid có thể làm giảm nhanh các triệu chứng dị ứng mắt, tuy nhiên không được khuyến nghị sử dụng vì có thể làm tăng tình trạng nhiễm trùng mắt, ức chế hệ miễn dịch hoặc làm bệnh nặng thêm. Sử dụng Corticoid liều cao thậm chí còn làm tăng nguy cơ đục thủy tinh thể, mất hẳn khả năng đề kháng của mắt,...Vì vậy chỉ được sử dụng thuốc khi bác sĩ đã cân nhắc thật kỹ.
Corticoid có thể gây một số tác dụng phụ như nhiễm trùng mắt, giảm khả năng đề kháng.
4. Top 5 thuốc nhỏ mắt chống dị ứng
4.1 Thuốc nhỏ mắt Zaditen phòng ngừa dấu hiệu và triệu chứng dị ứng mắt theo mùa
Thuốc nhỏ mắt Zaditen - Novartis 0,25mg/ml
Thuốc nhỏ mắt Zaditen chứa thành phần chính là Ketotifen (dưới dạng Ketotifen hydrogen fumarate), được sử dụng trong điều trị, phòng ngừa dấu hiệu và triệu chứng của dị ứng mắt theo mùa. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, dự phòng dị ứng dẫn tới co thắt phế quản.
Ketotifen là chất kháng Histamin H1 thế hệ 2, tác dụng tương đối chọn lọc, ít tác dụng phụ hơn các thuốc kháng Histamin H1 thế hệ 1. Không sử dụng thuốc nhỏ mắt Zaditen cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng thuốc Zaditen cho người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên là 1 giọt/lần, 2 lần/ngày. Đối với trẻ em dưới 3 tuổi, hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được xác định.
4.2 Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre
Thành phần chính của thuốc là Naphazoline (dưới dạng naphazoline nitrat) có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh, kéo dài và Chlorpheniramin (dưới dạng Chlorpheniramin maleat) là một chất kháng histamin dùng điều trị các triệu chứng dị ứng. Ngoài ra Naphacollyre còn chứa natri sulfacetamide, là một dẫn chất thuộc nhóm kháng sinh Sulfamid, hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình sản sinh Acid folic.
Không sử dụng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre cho người bị bệnh thiên đầu thống, đái tháo đường, tăng huyết áp, đối với trẻ em cần hỏi liều dùng phù hợp từ bác sĩ.
Liều dùng thuốc cho trẻ em trên 6 tuổi và người lớn là 1-2 giọt thuốc nhỏ mắt Naphacollyre, khoảng 3-4 giờ/lần. Khi sử dụng quá liều thuốc có thể gây hạ thân nhiệt, ra mồ hôi, tim đập chậm thậm chí co giật, những tác dụng phụ này có nguy cơ xảy ra cao hơn ở trẻ em. Do đó thuốc nhỏ mắt Naphazolin không nên được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Theo khuyến cáo, không sử dụng thuốc liên tục quá 3 ngày nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Thuốc nhỏ mắt Naphazolin 0,05%
4.3 Thuốc nhỏ mắt Cromolyn
Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng mắt đem lại, bao gồm cấp tính và mãn tính, dị ứng mắt kèm theo sốt và viêm kết mạc dị ứng mùa xuân.
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Cromolyn có thể gặp cảm giác nóng rát ngay sau khi nhỏ thuốc, tuy nhiên các triệu chứng khó chịu chỉ mang tính thời điểm.
Liều dùng thuốc thông thường ban đầu dành cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn: 1-2 giọt dung dịch Cromolyn 4% (với 1 giọt chứa khoảng 1,6mg Cromolyn natri) vào mặt, nhỏ đều đặn 4-6 tiếng/lần. Không dùng thuốc quá số lần quy định. Thuốc nhỏ mắt Cromolyn cho tác dụng xuất hiện sau vài ngày tới 6 tuần sử dụng thuốc.
Thuốc nhỏ mắt Cromolyn - Eye drops 2%
4.4 Thuốc nhỏ mắt kháng Histamin H1 Azelastine
Thuốc nhỏ mắt Azelastine có thành phần chính là Azelastine hydrochloride. Hoạt chất này ức chế giải phóng thụ thể histamin gây phản ứng dị ứng. Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể Histamin H1.
Thuốc nhỏ mắt kháng chống dị ứng Azelastine dùng để
- Ngăn ngừa dị ứng mắt và điều trị dị ứng mắt theo mùa đối với người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng dị ứng mắt trong một khoảng thời gian dài đối với người từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc đối với dị ứng mắt:
- Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: 1 giọt/lần, 2-4 lần/ngày
- Người lớn: 1 giọt/lần, 2 lần/ngày
Chú ý không sử dụng thuốc nhỏ mắt Azelastine quá 6 tuần. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn vì vị đắng của thuốc, hắt hơi, chảy máu cam và hiếm gặp nồi mề đay, phát ban.
Dung dịch nhỏ mắt Azelastine HCl 0,05%
4.5 Thuốc nhỏ mắt Tetrahydrozoline
Thuốc nhỏ mắt Tetrahydrozoline chứa thành phần chính là Tetrahydrozoline, có tác dụng co mạch, giúp làm giảm các triệu chứng sưng đỏ do kích ứng mắt, làm giảm đỏ mắt, giảm đau và các cảm giác khó chịu. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp
Các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc có thể gặp phải là mờ mắt, đau đầu, buồn nôn, khó thở, rách giác mạc mắt. Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người bị bệnh về tim mạch, đái tháo đường, cường giáp.
Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Tetrahydrozoline đối với người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1-2 giọt/lần, 1-4 lần/ngày.
Thuốc nhỏ mắt Tetrahydrozoline HCl 0,05%
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc nhỏ mắt chống dị ứng
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt chống dị ứng, mọi người cần lưu ý những điều dưới đây:
- Không tự ý sử dụng nhiều loại thuốc nhỏ mắt cùng nhau tại một thời điểm
- Tránh đeo kính áp tròng sau khi nhỏ thuốc trong vòng 30 phút, do chất bảo quản có của thuốc có thể làm hỏng mắt và hỏng kính
- Không được tự ý nhỏ thuốc quá liều so với chỉ định của bác sĩ vì có thể gây ra tác dụng phụ, tình trạng nhờn thuốc.
- Khi nhỏ thuốc mà mắt xuất hiện hiện tình trạng bất thường, mọi người cần xin tư vấn của bác sĩ, nếu tình trạng xảy ra nặng, cần thiết có thể ngưng nhỏ thuốc.
- Khi xin tư vấn của bác sĩ, bệnh nhân nên liệt kê danh sách các thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng, gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, để được bác sĩ kê đơn thuốc tránh tình trạng tương tác thuốc; tiền sử bệnh lý hiện có để được kê đơn thuốc phù hợp.
- Ngay sau khi sử dụng thuốc nhỏ mắt có thể sẽ gặp phải trường hợp mờ mắt, nhức đầu,...nhưng hầu hết những tình trạng này chỉ mang tính thời điểm, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
6. Một số biện pháp hỗ trợ điều trị khác
Để điều trị dị ứng ở mắt cũng như phòng ngừa và chống dị ứng, Medigo đưa ra một số biện pháp như sau:
5.1 Tránh xa các chất gây dị ứng:
Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân dẫn tới dị ứng như lông chó mèo, khói bụi, ô nhiễm, phấn hoa, nấm mốc bụi bẩn:
- Đóng các cửa sổ hướng ra vườn và bật điều hòa hướng ra ngoài để tránh phấn hoa, đeo kính râm để tránh các chất gây dị ứng bay vào mắt.
- Để tránh việc hình thành bụi bẩn, nên sử dụng các thiết bị điều hòa giữ cho không khí sạch sẽ và duy trì độ ẩm 30 - 50% trong nhà.
- Không cho thú cưng vào phòng ngủ để tránh tiếp xúc với lông vật nuôi.
- Lau dọn, vệ sinh ga giường, gối, nệm thường xuyên
- Không lấy tay dụi mắt vì tay có thể chứa những vi khuẩn.
Dị ứng mắt nếu được điều trị đúng cách sẽ không để lại hậu quả đáng lo ngại. Medigo app đã đưa ra top những thuốc nhỏ mắt được bác sĩ khuyên dùng. Nếu mọi người có thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Medigo để được giải đáp.
Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế chẩn đoán y khoa. Nếu bạn có những vấn đề về sức khỏe cần được tư vấn, liên hệ đội ngũ Bác sĩ của chúng tôi thông qua HOTLINE hoặc ứng dụng MEDIGO.
Trải nghiệm ngay các tiện ích trên ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa MEDIGO. Tải App TẠI ĐÂY.
Đánh giá bài viết này
(6 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm